2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Vật Lý lớp 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Vật Lý lớp 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1

A
Admin
Vật lýLớp 129 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có thể chuyển trực tiếp sang ...(1)...khi nó ...(2). Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại, với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Điền cưm từ thích hợp vào chỗ trống. 

(1) thể lỏng; (2) toả nhiệt.

(1) thể hơi; (2) toả nhiệt.

(1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt.

(1) thể hơi; (2) nhận nhiệt.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thể lỏng?

Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng.

Lực tương tác phân tử yếu hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn.

Không có thể tích và hình dạng riêng xác định.

Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?  

Sương đọng trên lá cây.

Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.

Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.

Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của độ biến thiên nội năng U là

°C.

K.

J.

Pa.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Nội năng là 

tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

tổng của động năng và thế năng của vật.

tổng của động lượng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

tích của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do

Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do A. Nội năng của chất khí tăng lên.  B. Nội năng của chất khí giảm xuống. C. Nội năng của chất khí không thay đổi.  D. Nội năng của chất khí bị mất đi. (ảnh 1)

Nội năng của chất khí tăng lên.

Nội năng của chất khí giảm xuống.

Nội năng của chất khí không thay đổi.

Nội năng của chất khí bị mất đi.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cung cấp cho vật một công là 200 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường bên ngoài là 120 J. Nội năng của vật

Tăng 80 J.

Giảm 80 J.

Không thay đổi.

Giảm 320 J.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N. 

1,5 J.

1,0 J.

0,5 J.

-1 J.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cục nước đá ở 0 °C được thả vào nước ở 0 °C. Khi đó nước đá sẽ 

tan chảy.

chuyển thành nước.

không tan.

tan chảy một phần.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là 

lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.

lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (0 °C) làm chuẩn.

lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.

lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (10 °C) làm chuẩn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới đây gồm bốn cách sắp xếp để đo nhiệt độ của nước trong cốc bằng nhiệt kế trong phòng thí nghiệm. Hình vẽ nào thể hiện sự sắp xếp đúng để đo nhiệt độ chính xác?

Hình vẽ dưới đây gồm bốn cách sắp xếp để đo nhiệt độ của nước trong cốc bằng nhiệt kế trong phòng thí nghiệm. Hình vẽ nào thể hiện sự sắp xếp đúng để đo nhiệt độ chính xác?  (ảnh 1)

hình A.

hình B.

hình C.

hình D.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

104 °C ứng với bao nhiêu K? 

313 K.

298 K.

328 K.

377 K.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là

8.104J.

10.104J.

33,44.104J.

32.103J.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.

Q = 7.107 J.

Q = 167 kJ.

Q = 167 J.

Q = 167.106 J.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là

 

23.106 J.

2,3.105 J.

2,3.106 J.

0,23.104 J.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.

Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn? 

Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).

Jun trên kilôgam (J/kg).

Jun (J).

Jun trên độ (J/độ).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bước như sau: (1) Thực hiện phép đo nhiệt độ. (2) Ước lượng nhiệt độ của vật. (3) Hiệu chỉnh nhiệt kế. (4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp. (5) Đọc và ghi kết quả đo. Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là 

(2), (4), (3), (1), (5).

(1), (4), (2), (3), (5).

(1), (2), (3), (4), (5).

(3), (2), (4), (1), (5).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Nhiệt độ lúc 4 giờ là 13 °C.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là vào lúc 1 giờ.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhiệt độ cao nhất trong ngày là vào lúc 16 giờ.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày lớn nhất là 6 °C.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ở thể rắn các phân từ rất gần nhau (khoảng cách giữa các phân tử cỡ kích thước phân tử).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Các phân tử ở thể rắn sắp xếp không có trật tự, chặt chẽ.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho chúng không di chuyển tự do mà chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Vật rắn có thể tích và hình dạng riêng không xác định.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Mỗi kilôgam nước sẽ toả ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Mở cửa để không khí đối lưu với bên ngoài, từ đó làm giảm nội năng của không khí trong phòng và nhiệt độ phòng giảm xuống.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Lắp rèm cửa bằng vải dày chuyên dụng, màu sẫm, bề mặt lượn sóng.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Dán tấm phim cách nhiệt có cấu tạo đặc biệt (từ nhiều lớp polyester và chống ánh sáng tử ngoại.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Đóng tất cả các cửa ở các lối vào, ra của tòa nhà để làm giảm nội năng căn phòng.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên một thang đo nhiệt độ X, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là −125 °X và 375 °X. Trên một thang đo nhiệt độ Y, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là –70 °Y và –30 °Y. Nếu trên thang đo độ Y tương ứng với nhiệt độ 50 °Y thì nhiệt độ trên thang đo °X sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở –10 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng nước ở \(0,{00^o }{\rm{C}}.\) Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là \(3,3 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là \(2,48 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là bao nhiêu?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất rắn nặng 437,2 g và cần 8460 J để tăng nhiệt độ của nó từ 19,3 °C lên 68,9 °C. Nhiệt dung riêng của chất đó là bao nhiêu?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước máy luôn bằng 20 °C.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack