12 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phương pháp chủ đạo trong nghiên cứu của Vật lí bao gồm phương pháp
thực nghiệm và phương pháp mô hình.
quan sát thực nghiệm và suy luận dựa trên lý thuyết.
mô hình và quan sát, suy luận, đề xuất vấn đề.
quan sát, thu thập thông tin và đưa ra dự đoán.
Biển báo nào dưới đây có ý nghĩa lưu ý cẩn thận?

Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Dùng một thước đo chiều dài có độ chia nhỏ nhất là 1mm. Thực hiện đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 0,675 m. Kết quả đo được viết là
A = (0,675 ± 2) mm.
A = (0,675 ± 0,001) m.
A = (0,675 ± 3) mm.
A = (10,675 ± 0,0005) m.
Hệ toạ độ dùng để xác định
vị trí của vật.
quãng đường đi được của vật.
thời gian chuyển động của vật.
độ dời của vật.
Một vận động viên điền kinh chạy các cự li:\(100m\), \(200m\), \(400m\), \(800m\) với thời gian đo được như sau
|
Cự li chạy (m) |
Thời gian chạy(s) |
|
100 |
9,98 |
|
200 |
19,95 |
|
400 |
43,65 |
|
800 |
90,45 |
Vận động viên chạy nhanh nhất ở cự li
\(200m\).
\(100m\).
\(400m\).
\(800m\).
Đường thẳng trong đồ thị của hình bên dưới biểu diễn sự dịch chuyển của một chất điểm theo thời gian cho biết

chất điểm chuyển động ngược chiều dương.
chất điểm chuyển động theo chiều dương.
vận tốc của chất điểm có giá trị dương.
độ dịch chuyển của chất điểm có giá trị dương.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động thẳng thẳng biến đổi?
Nếu \[\vec a\] ngược chiều với \[\vec v\] thì chuyển động là thẳng nhanh dần.
Nếu a.v > 0 thì chuyển động là thẳng nhanh dần.
Nếu a.v < 0 thì chuyển động là thẳng chậm dần.
Nếu \[\vec a\]cùng chiều với \[\vec v\] thì chuyển động là thẳng nhanh dần.
Một xe gắn máy đang chuyển động với vận tốc 6m/s thì tăng tốc, sau 24s thì đạt được vận tốc 14m/s. Gia tốc của xe gắn máy là
\[\frac{1}{3}{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
\[ - \frac{1}{3}{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
\[3{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
\[ - 3{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
Chọn phát biểu sai khi nói về chuyển động rơi tự do. Chuyển động rơi tự do
là chuyển động đều.
có quỹ đạo là đường thẳng.
có chiều từ trên xuống.
có gia tốc không đổi.
Tại cùng một nơi trên Trái Đất, nếu hòn đá có khối lượng m rơi tự do với gia tốc g thì hòn đá có khối lượng 4m rơi tự do với gia tốc là
g.
4g.
0,25g
2g.
Một hòn đá được thả rơi tự do từ cùng một độ cao h so với mặt đất, Trong 0,5 s cuối trước khi chạm đất, hòn đá rơi được quãng đường gấp đôi quãng đường nó rơi được trong 0,5 s ngay trước đó. Lấy g =10m/s2. Giá trị của h là
7,81 m.
9,81 m.
8,15 m.
9,01 m.
Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo phương ngang xuống biển với tốc độ 18 m/s. Vách đá cao 50 m so với mặt nước biển. Lấy g = 9,8 m/s2. Coi sức cản không khí không đáng kể. Thời gian hòn đá chạm vào mặt nước là
3,2 s.
4,5s.
9s.
\(\sqrt 3 \)s.
