Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ester ethyl propionate có mùi thơm của quả dứa chín. Công thức của ethyl propionate là
C2H5COOC6H5.
C2H5COOC2H5.
C2H3COOC2H5.
CH3COOC2H5.
Công thức cấu tạo của trisearin tạo bởi glycerol và stearic acid là
(C15H31COO)3C3H5.
(C17H31COO)3C3H5.
(C17H33COO)3C3H5.
(C17H35COO)3C3H5.
Ester được tạo bởi methanol và acetic acid có công thức cấu tạo là
HCOOC2H5.
HCOOCH3.
CH3COOCH3.
CH3COOC2H5.
Phát biểu nào sau đây đúng về nước bồ kết?
Nước bồ kết thuộc nhóm chất giặt rửa tự nhiên vì được điều chế từ các acid béo sẵn có trong tự nhiên.
Nước bồ kết thuộc nhóm chất giặt rửa tự nhiên, không phải chất giặt rửa tổng hợp, cũng không phải là xà phòng.
Nước bồ kết là xà phòng dạng lỏng.
Muối potassium của các acid béo không no là thành phần chính của nước bồ kết.
Carbohydrate là hợp chất hữu cơ
đa chức, chứa nhiều nhóm hydroxy liên tiếp.
tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
chứa đồng thời nhóm hydroxy và nhóm carboxyl.
chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.
Công thức phân tử chung của glucose và fructose là
C12H22O11.
C5H10O5.
C6H12O6.
C6H10O5.
Mạch nha là tên gọi khác của carbohydrate nào sau đây?
Glucose.
Maltose.
Fructose.
Saccharose.
Phân tử cellulose cấu tạo từ các đơn vị nào sau đây?
Fructose.
Maltose.
β-glucose.
α-glucose.
Chất nào sau đây là amine bậc một?
CH3NHC2H5.
(CH3)2NH.
(C2H5)3N.
C6H5NH2.
Amine tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
aniline.
ethylamine.
methylamine.
dimethylamine.
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
glycine.
valine.
alanine.
lysine.
Peptide là các hợp chất hữu cơ được tạo thành từ các
đơn vị hydrocarbon.
acid béo.
đơn vị glucose.
đơn vị α-amino acid.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
Saccharose.
Triglyceride.
Albumin.
Cellulose.
Có các phản ứng sau: phản ứng tráng bạc (1); phản ứng tạo màu với dung dịch I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (5) Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
(2), (4).
(1), (2).
(4), (5).
(2), (3).
Peptide X mạch hở có công thức là Gly-Lys. Nhận định đúng về peptide X là
X có khối lượng phân tử là 239.
X có 2 liên kết peptide.
X là dipeptide và không có phản ứng màu biure.
1 mol X phản ứng được với dung dịch chứa tối đa 2 mol HCl.
Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxy, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với
Kim loại Na
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Khi cho protein tiếp xúc với nitric acid đặc, protein bị chuyển thành màu vàng là do
trong phân tử protein có đơn vị α -amino acid chứa vòng benzene có thể tham gia phản ứng với HNO3.
nitric acid bị phân huỷ ra NO2 có màu vàng.
protein bị cháy.
trong phân tử protein có sẵn nhóm chức nitro -NO2 có màu vàng.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được cho ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Dung dịch AgNO3/NH3, to | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước bromine | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Aniline, glucose, ethylamine.
Ethylamine, glucose, aniline.
Ethylamine, aniline, glucose.
Glucose, ethylamine, aniline.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Chất E là đồng phân cùng nhóm chức với ethyl formate.
a. E là ester của methyl alcohol.
b. Ester E có phân tử khối là 74 và nguyên tố oxygen chiếm 21,62 %.
c. Xà phòng hóa E bằng dung dịch KOH, thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng ester E đã tham gia xà phòng hóa.
d. Nhiệt độ sôi của E cao hơn propionic acid.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào sai?
a. Dung dịch fructose hoà tan được
và làm mất màu nước bromine.
b. Thuỷ phân (xúc tác
) saccharose cũng như maltose đều chỉ thu được một monosaccharide.
c. Sản phẩm thuỷ phân đến cùng cellulose (xúc tác
) có phản ứng tráng bạc.
d. Dung dịch maltose tác dụng với
khi đun nóng cho kết tủa ![]()
Cho sơ đồ:
![]()
a. Phản ứng (2) là phản ứng thủy phân tinh bột.
b. Phương trình của phản ứng (1) là
c. C6H12O6 sinh ra ở quá trình (2) là fructose và nó là đồng phân của glucose.
d. Đem thuỷ phân 1 kg tinh bột sắn (khoai mì) chứa 80% tinh bột trong môi trường acid. Nếu hiệu suất phản ứng là 37,5%, thì khối lượng glucose thu được sau phản ứng khoảng 333 gam.
Glucosamine đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển sụn trong khớp cơ thể người. Cho công thức cấu tạo của glucose và glucosamine như sau:

a. Glucosamine có công thức phân tử là C6H14NO5.
b. Glucosamine là một hợp chất tạp chức.
c. Khi thay thế nhóm -OH ở C2 trong phân tử glucose bằng nhóm -NH2 ta thu được glucosamine.
d. Glucosamine hydrochloride là muối của glucosamine với hydrochloric acid.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Để điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng 4,0 gam acetic acid với 5,0 gam isoamylic alcohol có
đặc làm xúc tác, thu được 3,82 gam isoamyl acetate với hiệu suất phản ứng là ![]()
Hãy xác định giá trị của x. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Số carbohydrate có phản ứng thủy phân là bao nhiêu?
Cho các phát biểu sau về protein:
(1) Protein phản ứng với copper(II) hydroxide tạo sản phẩm màu tím.
(2) Protein phản ứng với nitric acid tạo chất rắn màu đỏ.
(3) Quá trình thuỷ phân hoàn toàn protein đơn giản tạo thành các α-amino acid.
(4) Phản ứng đông tụ của protein có thể xảy ra dưới tác động của nhiệt độ.
(5) Phần lớn enzyme là những protein xúc tác cho các phản ứng hóa học và sinh hóa.
Số phát biểu sai về protein là?
Thuỷ phân hoàn toàn Bradykinin (B) thu được: 2Arg, Gly, 2Phe, 3Pro và Ser. Thuỷ phân không hoàn toàn B thu được Pro-Pro-Gly, Ser-Pro-Phe, Pro-Gly- Phe, Arg-Pro và Phe-Ser. Biết Arg là amino acid đầu C. Số liên kết peptide của B là bao nhiêu?
Kết quả phân tích nguyên tố của một amino acid X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103.
Cho các nhận xét sau:
(1) Công thức phân tử của X là C4H9O2N.
(2) Có 2 α-amino acid đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X.
(3) Giả sử X là α-amino acid mạch thẳng, Cho 1,03 gam X phản ứng với NaOH dư thì thu được 1 gam muối.
(4) Khi đặt X được điều chỉnh đến pH = 6,0 trong điện trường thì X sẽ di chuyển về cực âm.
Có mấy nhận xét không đúng về X?
Nicotine là chất gây nghiện có trong thuốc lá. Nicotine là một amine và có công thức cấu tạo như hình sau:

Phần trăm khối lượng N trong phân tử nicotine là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)








