Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 3
21 câu hỏi
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm)
Carbohydrate nào sau đây là có nhiều nhất trong mật ong?
Glucose.
Maltose.
Saccharose.
Fructose.
Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là
C6H12O6.
(C6H10O5)n
C12H22O11.
C2H4O2.
Cellulose không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch nào sau đây?
Dung dịch NaOH.
Dung dịch ethanol.
Nước Schweizer.
Nước bromine.
Công thức phân tử của ethylamine là
C4H11N.
CH5N.
C3H9N.
C2H7N.
Chất nào sau đây là tripeptide?
Val-Gly.
Ala-Val.
Gly-Ala-Val.
Gly-Ala.
Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
Isoamyl acetate.
Propyl acetate.
Isopropyl acetate.
Benzyl acetate.
Phần kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa là
nhóm carboxylate.
nhóm sulfate.
gốc hydrocarbon dài.
nhóm sulfonate.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
Saccharose.
Triglyceride.
Albumin.
Cellulose.
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X là
CH3COOCH=CH2.
HCOOCH3.
CH3COOCH=CH – CH3.
HCOOCH=CH2.
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Số amine bậc I trong số các chất: CH3NH2, (NH2)2CO, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2, (CH3)3N, C6H5NH2 (aniline) là
4.
5.
6.
7.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là
Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Gly-Ala-Val-Val-Phe.
Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm)
Methyl cinnamate là một ester có công thức phân tử C10H10O2 và có mùi thơm của dâu tây (strawberry) được sử dụng trong ngành công nghiệp hương liệu và nước hoa. Để điều chế 16,2 gam ester methyl cinnamate người ta cho 29,6 gam cinnamic acid (C6H5CH=CH-COOH) phản ứng với lượng dư methyl alcohol (CH3OH).

a. Methyl cinnamate có công thức cấu tạo là C6H5-CH=CH-COOCH3.
b.Methyl cinnamate phản ứng với NaOH với tỉ lệ 1 : 1.
c.Methyl cinnamate không có đồng phân hình học.
d. Hiệu suất phản ứng ester hóa trong trường hợp này là 50%.
Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình vẽ bên dưới và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion)

a. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức.
b. Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid.
c. Trong dung dịch pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COO-.
d. Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,7) bằng phương pháp điện di.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm)
Cho các chất:CH3[CH2]14COONa, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, C2H5OSO3Na, CH3[CH2]16COOK, CH3[CH2]11C6H4CO3Na, CH3[CH2]16COONa. Có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, glucose, dimethyl ether và formic acid. Có bao nhiêu chất tác dụng được với Cu(OH)2?
Cho methylamine lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch FeCl3, dung dịch NaOH, dung dịch Br2, HNO2. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng?
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong alanine là bao nhiêu %?
Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
B. Phần tự luận (3 điểm)
(1 điểm): Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của m là bao nhiêu?
(1 điểm): Cellulose trinitrate được điều chế từ nitric acid và cellulose (hiệu suất phản ứng 90% tính theo nitric acid). Để có 14,85 kg cellulose trinitrate cần V lít dung dịch nitric acid 96% (D = 1,5 g/mL). Giá trị của V là bao nhiêu?
(1 điểm): Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptide Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?








