12 CÂU HỎI
A. Phần trắc nghiệm
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
electron và neutron.
electron, proton và neutron.
neutron và electron.
proton và neutron.
Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là
neutron và proton.
proton.
electron.
neutron.
Nguyên tử nguyên tố potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử K là (biết me = 0,00055 amu; mp = 1 amu; mn = 1 amu)
29,01 amu.
38,02 amu.
39,01 amu.
32,10 amu.
Chọn phát biểu đúng khi nói về nguyên tử \[{}_{12}^{24}Mg\] trong các phát biểu sau?
Mg có 12 electron.
Mg có 24 proton.
Mg có 24 electron.
Mg có 24 neutron.
X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?
X và Y có cùng số hạt neutron và khác số hạt proton.
X và Y có cùng số hạt electron và khác số hạt proton.
X và Y có cùng số hạt proton và khác số hạt electron.
X và Y có cùng số hạt proton và khác số hạt neutron.
Trong tự nhiên hydrogen có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxygen có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
3.
16.
18.
9.
Orbital có dạng hình cầu là
orbital s.
orbital p.
orbital f.
orbital d.
Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron nguyên tử là
1s22s22p63s23p2.
1s22s22p6.
1s22s22p63s3 .
1s22s22p63s23p4.
Số electron tối đa trong lớp M là
8
18.
32.
2.
Trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện tại các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
3 và 3.
4 và 3.
3 và 4.
4 và 4.
Khi nói về chu kì, phát biểu nào sau đây không đúng?
Bảng tuần hoàn hiện tại có 7 chu kì.
Tất cả các chu kì mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình.
Trong một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong cùng một chu kì, các nguyên tử có cùng số lớp electron.
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều là
np3.
ns3.
ns2np1.
ns2np4.