40 CÂU HỎI
Ở Chăm-pa khi Vương triều In-đờ-ra-pu-ra bị suy yếu và khủng hoảng (cuối thế kỉ X), vương triều nào sau đây đã thay thể?
A. Phù Nam.
B. Văn Lang.
C. Vi-giay-a.
D. Chân Lạp.
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ (1406 - 1407) thất bại đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc sau này?
A. Phải xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
B. Chú trọng quy tụ tướng lĩnh tài giỏi.
C. Chú trọng đoàn kết lực lượng toàn dân
D. Chỉ xây dựng thành lũy kiên cố.
Một trong những cải cách quan trọng về kinh tế của Hồ Quý Ly là
A. dùng chữ Nôm để dịch sách.
B. ban hành chính sách “hạn điền”.
C. tăng cường kiểm soát hộ tịch.
D. đổi tên các đơn vị hành chính.
Trong những năm đầu hoạt động (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã
A. không được nhân dân ủng hộ.
B. làm chủ được nhiều vùng đất rộng lớn.
C. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
D. gặp rất nhiều khó khăn, thử thách.
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tình hình kinh tế của Chăm-pa?
A. Hoạt động thương nghiệp rất phát triển.
B. Có nhiều nghề thủ công truyền thống.
C. Người dân chỉ sản xuất nông nghiệp.
D. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
Danh nhân văn hóa nào thời Lê sơ được nhắc đến trong câu đố sau đây:
“Vua nào lập Hội Tao Đàn,
Giữ vai chủ soái, mở mang nước nhà”
A. Lê Thái Tông.
B. Lê Thái Tổ.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Trong các thế kỉ X - XVI, cư dân Chăm-pa và cư dân vùng đất Nam Bộ chịu ảnh hưởng chủ yếu của nền văn hóa nào?
A. Thái Lan.
B. Trung Quốc.
C. Đại Việt.
D. Ấn Độ.
Trong quá trình cai quản đất nước, các vương triều Lý - Trần - Lê sơ đều thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu.
B. Chia ruộng đất công theo phép “quân điền”.
C. “Ngụ binh ư nông”.
D. Thiết lập chế độ Thái Thượng hoàng.
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI, vùng Thuỷ Chân Lạp ở trong tình trạng nào sau đây?
A. Hầu như không có cư dân; hầu hết lãnh thổ là núi và cao nguyên.
B. Cư dân ít, gần như không có sự quản lý của triều đình Chân Lạp.
C. Vùng đất trù phú, đặt dưới sự quản lí chặt chẽ của Chân Lạp.
D. Cư dân đông đúc, là vùng đất trọng tâm của vương quốc Chân Lạp.
Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?
A. Cục bách tác.
B. Phường thủ công.
C. Đông xưởng.
D. Phường hội
Năm 1416, Lê Lợi và các thành viên trong bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa đã tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hoá) với quyết tâm
A. đem tài năng ra xây dựng và phát triển quê hương.
B. lật đổ nhà Hồ, khôi phục lại Vương triều Trần.
C. chống quân Minh xâm lược, bảo vệ độc lập dân tộc.
D. đánh đuổi quân Minh, khôi phục độc lập dân tộc.
Nhà Hồ không nhận được sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân, không tập hợp được đông đảo lực lượng kháng chiến vì những lí do nào sau đây?
A. Chỉ chú trọng quân sự mà không chăm lo phát triển kinh tế, văn hoá.
B. Một số chính sách cải cách không phù hợp, phế truất vua Trần để lên ngôi.
C. Tiến hành cải cách thất bại, không giúp nhà Trần giải quyết khủng hoảng.
D. Không đưa lại lợi ích cho dân chúng, quá ưu đãi đối với tầng lớp quý tộc.
Năm 1397, Hồ Quý Ly ép vua Trần chuyển kinh đô từ Thăng Long về
A. Phong Châu.
B. Vạn An.
C. Tây Đô.
D. Hoa Lư.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ?
A. Đất nước hòa bình, rất ít khi xảy ra chiến tranh.
B. Tinh thần nỗ lực, hăng say lao động của nhân dân.
C. Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến nông.
D. Nông dân không phải nộp tô thuế cho nhà nước.
Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã
A. đưa nước Đại Việt trở thành cường quốc mạnh nhất châu Á.
B. buộc nhà Minh phải thần phục, cống nạp cho Đại Việt,
C. kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục độc lập dân tộc.
D. Mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ cho dân tộc.
Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi vang dội trong trận
A. Ngọc Hồi - Đống Đa.
B. Bạch Đằng.
C. Chi Lăng - Xương Giang.
D. Đông Bộ Đầu.
Điểm tương đồng trong nghệ thuật quân sự giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077) và khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) là gì?
A. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.
B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. Chủ động tiến công để chặn trước thế mạnh của quân địch.
D. Triệt để thực hiện kế sách đánh nhanh thắng nhanh, tấn công thần tốc.
Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
A. quy định chế độ thi cử của nhà nước.
B. ca ngợi công lao của các vị vua.
C. ghi chép lại chính sử của đất nước.
D. tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về vị thế của Nho giáo dưới thời Lê sơ?
A. Kém phát triển, bị Phật giáo và Đạo giáo lấn át.
B. Là hệ tư tưởng chính thống, chiếm vị trí độc tôn.
C. Không có ảnh hưởng tới đời sống của nhân dân.
D. Bị nhà nước phong kiến hạn chế sự phát triển.
Đường lối kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ
A. chủ yếu dựa vào phòng tuyến, triệt để thực hiện kế sách “thanh dã”.
B. liên tục quấy rối đối phương, tích cực phòng ngự, đánh nhanh thắng nhanh.
C. thường xuyên rút lui và phục kích, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
D. chủ yếu dựa vào thành luỹ, nặng về phòng ngự bị động và rút lui cố thủ.
Phương pháp canh tác nào cung cấp phân hữu cơ cho cây trồng và bảo vệ tài nguyên đất ở Bắc Mỹ?
A. Đa canh và luân cạnh
B. Kết hợp trồng trọt và chăn nuôi
C. Trồng rừng
D. Sản xuất nông-lâm kết hợp
Tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha thuộc ngữ hệ nào?
A. Ngữ hệ La-tinh.
B. Ngữ hệ Nam Hán.
C. Ngữ hệ Thái.
D. Ngữ hệ Hán Tạng.
Tốc độ đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ diễn ra như thế nào?
A. chậm.
B. nhanh.
C. không đáng kể.
D. giảm dần.
Chủ nhân của người Trung và Nam Mỹ là:
A. Người Anh-điêng.
B. Người Ê-xki-mô.
C. Người Tây Ban Nha.
D. Người Bồ Đào Nha.
Đô thị nào sau đây có trên 2 triệu người ở lục địa Ô-xtrây-li-a?
A. Can-bê-ra.
B. Ôn-ba-ni.
C. Xít-ni.
D. A-đê-lai.
Đô thị cổ đại A-ten được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ VIII TCN đến thế kỉ VI TCN.
B. Cuối thế kỉ VI.
C. Cuối thế kỉ VIII.
D. Cuối thế kỉ VI TCN.
Hoang mạc nào sau đây thuộc lục địa Ô-xtrây-li-a?
A. Hoang mạc Go-bi.
B. Hoang mạc Xa-ha-ra.
C. Hoang mạc lớn.
D. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
Chủ nhân của khu vực Trung và Nam Mỹ?
A. Môn-gô-lô-it.
B. Ơ-rô-pê-ô-it.
C. Nê-grô-it.
D. Người lai.
Nguồn gốc tạo nên thành phần người lai ở Trung và Nam Mỹ?
A. Pha trộn.
B. Hợp huyết.
C. Di cư.
D. Buôn bán nô lệ.
Đô thị nào có số dân đông nhất ở Trung và Nam Mỹ?
A. Xao Pao-lô.
B. Niu Y- oóc.
C. Mê-hi-cô.
D. Bu-ê-nốt Ai ret.
Địa hình của phía đông Nam Mỹ có đặc điểm gì?
A. Nhiều đảo và quần đảo, lượng mưa lớn.
B. Các sơn nguyên, đồi núi thấp xen lẫn các thung lũng.
C. Dải đồng bằng rộng lớn như: A-ma-dôn, Pam-pa,…
D. Địa hình đồi núi cao, đồ sợ.
Diện tích Trung và Nam Mỹ nằm trong đới khí hậu nào?
A. Đới ôn hòa bán cầu nam.
B. Đới lạnh bán cầu nam.
C. Đới nóng.
D. Đới ôn hòa.
Eo đất Trung Mĩ thuộc kiểu khí hậu gì?
A. Khí hậu xích đạo.
B. Khí hậu nhiệt đới.
C. Khí hậu cận xích đạo.
D. Khí hậu ôn đới.
Khí hậu lục địa Ô-xtrây-li-a có đặc điểm gì?
A. khô nóng.
B. nóng ẩm, mưa nhiều.
C. khô lạnh.
D. khô hạn.
Lục địa Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh ngành chăn nuôi gì?
A. gà, lợn.
B. lạc đà.
C. bò, cừu.
D. trâu, bò.
Nhiệt độ trung bình vùng ven biển châu Nam Cực khoảng bao nhiêu?
A. -5℃.
B. -60℃.
C. -94,7℃.
D. -10℃.
Dân cư Ô- xtrây-li-a tập trung thưa thớt ở vùng trung tâm do đâu?
A. Địa hình hiểm trở
B. Khí hậu khô hạn
C. Khí hậu khô lạnh
D. Nhiều thiên tai
Tại sao ở châu Nam Cực có nhiều gió bão nhất thế giới?
A. Nằm trong vùng khí áp cao
B. Nằm trong vùng xích đạo
C. Nằm trong vùng chí tuyến
D. Nằm trong vùng khí áp thấp
Vì sao Ô-xtrây-li-a có nhiều tài nguyên sinh vật đặc hữu, quý hiếm?
A. Nằm cách biệt với các châu lục khác.
B. Khí hậu khô hạn.
C. Nhiều đảo và quần đảo.
D. Nhiều rừng xích đạo và rừng mưa nhiệt đới.
Lễ hội hóa trang Ri-ô-đê Gia-nê-rô ở Bra-xin thường diễn ra vào khoảng trước thời gian nào?
A. Lễ tạ ơn.
B. Lễ phục sinh.
C. Lễ tất niên.
D. Lễ giáng sinh.