12 CÂU HỎI
Trong các phương trình sau phương trình nào không biểu thị cho dao động điều hòa?
x = 2sin(2πt + π/6) (cm).
x = 3tcos(100πt + π/6) (cm).
x = - 3cos5πt (cm).
x = 1 + 5cosπt (cm).
Trong phương trình dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ) cm. Phát biểu nào sai?
Pha ban đầu φ chỉ phụ thuộc vào gốc thời gian.
Biên độ A không phụ thuộc vào gốc thời gian.
Tần số góc có phụ thuộc vào các đặc tính của hệ.
Biên độ A không phụ thuộc vào cách kích thích dao động.
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là \(v = 3\pi \cos 3\pi t\) (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
x = 2cm, v = 0.
x = 0, v = 3π cm/s.
x= − 2 cm, v = 0.
x = 0, v = − π cm/s.
Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên
cùng tần số và cùng pha với li độ.
cùng tần số và ngược pha với li độ.
khác tần số và vuông pha với li độ.
khác tần số và cùng pha với li độ.
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là \({\rm{m}}\) dao động điều hoà theo phương nằm ngang với phương trình \({\rm{x}} = {\rm{Acos\omega t}}\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng con lắc là
\({\rm{m}}{{\rm{\omega }}^2}{{\rm{A}}^2}\).
\(\frac{1}{2}{\rm{m\omega }}{{\rm{A}}^2}\).
\(\frac{1}{2}{\rm{m}}{{\rm{\omega }}^2}{{\rm{A}}^2}\).
\({\rm{m\omega }}{{\rm{A}}^2}\).
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\). Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở vị trí con lắc có động năng bằng thế năng thì li độ góc của nó bằng:
\( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{2\sqrt 2 }}\).
\( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{2\sqrt 3 }}\).
\( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\).
\( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{2}\).
Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình\[{u_A} = {\rm{ }}acos\omega t\]. Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là
\[{u_M}\, = acos\left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\].
\[{u_M}\, = acos\omega t\].
\[{u_M}\, = acos\left( {\omega t + \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\].
\[{u_M}\, = acos\left( {\omega t - \frac{{\pi x}}{\lambda }} \right)\].
Chọn câu đúng. Siêu âm là âm
có tần số vô cùng nhỏ.
có cường lớn.
truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm.
có tần số trên 20 000 Hz.
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1 = 70 Hz và f2 = 84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
11,2 m/s.
22,4 m/s.
34,2 m/s.
45,5 m/s.
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta dò tìm vết nứt trên bề mặt kim loại:
Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
Kích thích phát quang nhiều chất.
Tác dụng lên phim ảnh.
Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.
Chọn câu đúng. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
luôn cùng pha với sóng tới.
luôn ngược pha với sóng tới.
Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X ?
hủy diệt tế bào .
gây ra hiện tượng quang điện.
làm ion hóa không khí.
xuyên qua tấm chì dày hàng xentimét.