12 CÂU HỎI
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \[x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\] (A > 0; ω > 0) Pha của dao động ở thời điểm t là
ω.
cos(ωt + φ).
(ωt + φ).
φ.
Một vật dao động điều hòa với tần số góc bằng \[2\pi \,rad/s\]trên quỹ đạo dài 8 cm. Biết pha ban đầu của dao động là \[\frac{\pi }{3}\,rad.\] Li độ của vật ở thời điểm t = 0,25 s kể từ lúc bắt đầu dao động có giá trị bằng:
\[ - 2\sqrt 3 \,cm.\]
\[2\sqrt 3 \,cm.\]
\[4\sqrt 3 \,cm.\]
\[ - 4\sqrt 3 \,cm.\]
Chọn phương án đúng nhất. Pha ban đầu của dao động điều hoà phụ thuộc vào
gốc thời gian.
trục tọa độ.
biên độ dao động.
gốc thời gian và trục tọa độ.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ của dao động là
10 cm.
5 cm.
2,5 cm.
1,125 cm.
Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào
Năng lượng sóng.
Tần số dao động.
Môi trường truyền sóng.
Bước sóng λ.
Một lá thép dao động với chu kì \(T = 80(ms)\) thì có tần số bằng
10 Hz.
12,5Hz.
15 Hz.
17,2 Hz.
Một vật dao động điều hòa với biên độ A thì cơ năng của vật
bằng 0,5 lần thế năng của vật ở li độ \(x = \pm \frac{A}{2}\).
bằng 2 lần thế năng của vật ở li độ \(x = \pm \frac{A}{2}\).
bằng \(\frac{4}{3}\) lần thế năng của vật ở li độ \(x = \pm A\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
bằng \(\frac{3}{4}\) lần thế năng của vật ở li độ \(x = \pm A\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sóng cơ học?
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
Sóng cơ truyền được trong chân không.
Biên độ sóng tại một điểm nhất định trong môi trường có sóng truyền qua là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại đó.
Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
Sóng ngang là
sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
sóng truyền theo trục hoành của trục tọa độ.
sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
sóng lan truyền theo phương nằm ngang.
Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp đồng pha, gọi \({d_1},{d_2}\) lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn sóng đến điểm thuộc vùng giao thoa. Những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn tới là
\[{d_2}--{\rm{ }}{d_1} = {\rm{ }}k\lambda \]với \(k = 0, \pm 1, \pm 2...\).
\[{d_2}--{\rm{ }}{d_1} = {\rm{ }}k\frac{\lambda }{2}\]với \(k = 0, \pm 1, \pm 2...\).
\[{d_2}--{\rm{ }}{d_1} = {\rm{ }}k\frac{\lambda }{3}\]với \(k = 0, \pm 1, \pm 2...\).
\[{d_2}--{\rm{ }}{d_1} = {\rm{ }}k\frac{\lambda }{4}\]với \(k = 0, \pm 1, \pm 2...\).
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?
Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
Bước sóng \(\lambda \) là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị không đổi.
Cả A, B và C đều đúng.
Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 1 s và biên độ A = 10 cm. Tốc độ trung bình lớn nhất của vật thực hiện được trong khoảng thời gian \[\frac{2}{3}\] s là:
45 cm/s.
\(15\sqrt 3 \)cm/s.
\(10\sqrt 3 \)cm/s.
60 cm/s.