12 CÂU HỎI
Con lắc lò xo có khối lượng \[m = \,400{\rm{ gam,}}\] độ cứng \[{\rm{k = }}\,{\rm{160 N/m}}\] dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Biết khi vật có li độ 2 cm thì vận tốc của vật bằng 40 cm/s. Năng lượng dao động của vật là
\[1,6\,J\,.\]
\[0,32\,J\,.\]
\[0,064\,J\,.\]
\[0,64\,J\,.\]
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng không đổi là
tần số sóng.
tốc độ truyền sóng.
biên độ của sóng.
bước sóng.
Phương trình \[x = Acos\left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\,cm\] biểu diễn dao động điều hòa của một chất điểm. Gốc thời gian đã được chọn khi
li độ \[x = \frac{A}{2}\] và chất điểm đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng.
li độ \[x = \frac{A}{2}\]và chất điểm đang chuyển động hướng ra xa vị trí cân bằng.
li độ \[x = - \frac{A}{2}\]và chất điểm đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng.
li độ \[x = - \frac{A}{2}\]và chất điểm đang chuyển động hướng ra xa vị trí cân bằng.
Sóng ngang truyền được trong các môi trường
rắn và mặt thoáng chất lỏng.
lỏng và khí.
rắn, lỏng và khí.
khí và rắn
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn sẽ
giảm đi bốn lần.
không đổi.
tăng lên hai lần.
tăng lên bốn lần.
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình \(u = 2\cos \left( {40\pi t - 2\pi x} \right)\) (mm). Biên độ của sóng này là
2 mm.
4 mm.
\(\pi \) mm.
40\(\pi \) mm.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \[x = --5cos\left( {5\pi t--\frac{\pi }{6}} \right)cm.\] Biên độ dao động và pha ban đầu của vật là
\[A = --\,5\,cm\,v\`a \,\varphi = --\,\frac{\pi }{6}rad.\]
\[A = 5\,cm\,v\`a \,\varphi = --\,\frac{\pi }{6}rad.\]
\[A = 5\,cm\,v\`a \,\varphi = \,\frac{{5\pi }}{6}rad.\]
\[A = 5\,cm\,v\`a \,\varphi = \,\frac{\pi }{3}rad.\]
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao \(10\) lần trong khoảng thời gian \[27 s.\] Chu kì của sóng biển là
\[{\rm{2,8 s}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{2,7 s}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{2,45 s}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{3 s}}{\rm{.}}\]
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là \[1,2\,mm\] và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là \[0,9\,m.\] Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là \[3,6\,mm\]. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
\[0,{50.10^{ - 6}}\,m.\]
\[0,{55.10^{ - 6}}\,m.\]
\[0,{45.10^{ - 6}}\,m.\]
\[0,{60.10^{ - 6}}\,m.\]
Một nguồn sóng cơ có phương trình \({u_0} = 4\cos \left( {20\pi t} \right)\) cm. Sóng truyền theo phương ON với vận tốc 20 cm/s. Phương trình sóng tại điểm N cách nguồn O một đoạn 5 cm là
\({u_N} = 4\cos \left( {20\pi t - 5\pi } \right)\)cm.
\({u_N} = 4\cos \left( {20\pi t - \pi } \right)\)cm.
\({u_N} = 4\cos \left( {20\pi t - 2,5\pi } \right)\)cm.
\({u_N} = 4\cos \left( {20\pi t - 5,5\pi } \right)\)cm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \[1\,mm,\] khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \[2\,m.\] Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc \[3\] cách vân trung tâm \[2,4\,mm.\] Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
\[0,5\,\mu m.\]
\[0,7\,\mu m.\]
\[0,4\,\mu m.\]
\[0,6\,\mu m.\]
Vật dao động điều hoà với biên độ \[4\,cm.\]và chu kỳ \[0,5{\rm{ }}s\] (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Tại một thời điểm mà pha dao động bằng \(\frac{{7\pi }}{3}\) thì vật đang chuyển động lại gần vị trí cân bằng. Gia tốc của vật tại thời điểm đó là
\[{\rm{3,2 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{ - 320 cm/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{ - 160 cm/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{160 cm/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]