Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 11 Cánh diều cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 1
21 câu hỏi
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng
một phần tư bước sóng.
một phần ba bước sóng.
một nửa bước sóng.
một bước sóng.
Hình vẽ bên biễu diễn một sóng ngang có chiều truyền sóng từ O đến x. P, Q là hai phần tử nằm trên cùng một phương truyền sóng khi có sóng truyền qua. Chuyển động của P và Q có đặc điểm nào sau đây?

Cả hai đồng thời chuyển động sang phải.
Cả hai chuyển động sang trái.
P đi xuống còn Q đi lên.
P đi lên còn Q đi xuống.
Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai bó sóng thì bước sóng của dao động là
0,5 m.
1,0 m.
1,2 m.
1,5 m.
Hạ âm có tần số
nhỏ hơn 16 Hz.
lớn hơn 20 000 Hz.
nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
lớn hơn 16 Hz.
Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng là
30,8 m/s.
34,7 m/s.
31,5 m/s.
40,2 m/s.
Chu kì của dao động điều hòa là
là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.
là số dao động toàn phần thực hiện được trong một phút.
là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần.
là khoảng thời gian vật thực hiện được một số dao động toàn phần.
Pha của dao động được dùng để xác định
trạng thái dao động.
biên độ dao động.
chu kì dao động.
tần số dao động.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ của dao động là
10 cm.
5 cm.
2,5 cm.
1,125 cm.
Một vật dao động điều hòa có phương trình \[x = 2\cos \left( {2\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)cm\]. Li độ của vật tại thời điểm t = 0,25 (s) là:
1 cm
1,5 cm
0,5 cm
−1 cm
Tại nơi có gia tốc trọngtrường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0nhỏ. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
2mglα02.
(1/2)mglα02.
(1/4)mglα02.
mglα02.
Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng λ. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
\(\lambda = \frac{{\pi A}}{2}\).
\(\lambda = \frac{{\pi A}}{4}\).
\(\lambda = \frac{{\pi A}}{3}\).
\(\lambda = \frac{{\pi A}}{8}\).
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về dao động điều hòa?
a) Trong dao động điều hòa, véctơ gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
b) Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của một vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian.
c) Dao động điều hòa có tính tuần hoàn.
d) Đồ thị của dao động điều hòa là một đường thẳng.
Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau góc bao nhiêu? (Đơn vị: độ).

Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 400 (g) và sợi dây treo không dãn có trọng lượng không đáng kể, chiều dài 0,1 (m) được treo thẳng đứng ở điểm A.Biết con lắc đơn dao động điều hoà, tại vị trí có li độ góc 0,075 (rad) thì có vận tốc \(0,075\sqrt 3 \) (m/s). Cho gia tốc trọng trường 10 (m/s2). Cơ năng của dao động là x.10-3. (Đơn vị: J.). Giá trị của x.
Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4cm và chu kì 2s. Quãng đường vật đi được trong 4s là bao nhiêu cm?
Cho một chất điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính bằng 8 cm với vận tốc góc bằng 300 vòng/phút. Gọi P là hình chiếu của M xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Chu kì dao động của điểm P tương ứng là bao nhiêu giây?
Trong một thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng bao nhiêu mm?
Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả 2 nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là bao nhiêu? (Đơn vị: m/s).
Một quả cầu dao động điều hoà với biên độ 5 (cm), chu kỳ 0,4 (s). Tính vận tốc của quả cầu tại thời điểm vật có li độ 3 (cm) và đang chuyển động theo chiều dương.
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là
7i.
8i.
9i.
10i.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về đặc điểm của tia hồng ngoại.
a) có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
b) có thể kích thích một số chất phát quang.
c) chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C.
d) mắt người không nhìn thấy được.








