Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Vật lí 11 Cánh diều cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 3
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Khi nói về cơ năng của chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là sai? Cơ năng của chất điểm dao động điều hòa luôn luôn bằng
thế năng ở vị trí biên.
động năng ở vị trí cân bằng.
động năng ở thời điểm ban đầu.
tổng động năng và thế năng ở thời điểm bất kỳ.
Gốc thời gian được chọn vào lúc nào nếu phương trình dao động điều hòa có dạng \(x = A\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\)?
Lúc chất điểm có li độ x = – A.
Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương quy ước.
Lúc chất điểm có li độ x = + A.
Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm quy ước.
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc dao động v vào li độ x có dạng nào?
đường tròn.
đường thẳng.
elip.
parabol.
Cho một lò xo có khối lượng không đáng kể, một đầu của lò xo gắn vật khối lượng m, đầu còn lại được treo vào một điểm cố định. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật luôn hướng.
theo chiều chuyển động của vật.
về vị trí cân bằng của vật.
theo chiều dương quy ước.
về vị trí lò xo không biến dạng.
Vận tốc và gia tốc của con lắc lò xo dao động điều hoà tại các thời điểm t1,t2 có giá trị tương ứng là v1 = 0,12 m/s, v2 = 0,16 m/s, a1= 0,64 m/s2, a2 = 0,48 m/s2. Biên độ và tần số góc dao động của con lắc là:
A = 5 cm, ω = 4 rad/s.
A = 3 cm, ω = 6 rad/s.
A = 4 cm, ω = 5 rad/s.
A = 6 cm, ω = 3 rad/s.
Cho hai dao động điều cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha \(\Delta \varphi \). Nếu hai dao động ngược pha thì công thức nào sau đây đúng?
\(\Delta \varphi = 2n\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2\)
\(\Delta \varphi = \left( {2n + \frac{1}{5}} \right)\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \)
\(\Delta \varphi = (2n + 1)\pi \) với \[n = 0{\rm{,}} + 1, \pm 2,{\rm{ }}...\]
\(\Delta \varphi = \left( {2n + \frac{5}{4}} \right)\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \)
Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5 cm, tốc độ của nó bằng
27,21 cm/s.
12,56 cm/s.
20,08 cm/s.
18,84 cm/s.
Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai.
Cơ năng giảm dần theo thời gian.
Lực cản môi trường càng lớn, dao động tắt dần càng nhanh.
Biên độ giảm dần theo thời gian.
Vận tốc giảm dần theo thời gian.
Dao động của con lắc đồng hồ là
dao động cưỡng bức.
dao động tắt dần.
dao động điện từ.
dao động duy trì.
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 7 cm thì động năng của con lắc bằng
0,255 J.
3,2 mJ.
25,5 mJ.
0,32 J.
Trong trò chơi dân gian “đánh đu”, khi người đánh đu làm cho đu dao động với biên độ ổn định thì dao động của hệ lúc đó là dao động
tự do.
cưỡng bức.
tắt dần.
duy trì.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Sự cộng hưởng thể hiện rõ nét nhất khi lực ma sát của môi trường ngoài là nhỏ.
Biên độ cộng hưởng không phụ thuộc vào ma sát.
Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ.
Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến đổi tuần hoàn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Khi một vật dao động điều hòa thì
a) động năng của vật không đổi theo thời gian.
b) thế năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
c) cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
d) vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Thế năng và động năng của vật được bảo toàn trong quá trình dao động.
b) Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
c) Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
d) Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 (rad) về phía bên phải, rồi truyền cho con lắc một tốc độ bằng \(14\sqrt 3 \) (cm/s) theo phương vuông góc với với dây. Coi con lắc dao động điều hoà. Cho gia tốc trọng trường 9,8 (m/s2). Biên độ dài của con lắc là bao nhiêu? (Đơn vị: cm)
Một con lắc đơn có khối lượng 2 kg và có độ dài 4 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Cơ năng dao động của con lắc là 0,2205 J. Biên độ góc của con lắc bằng bao nhiêu? (Đơn vị: độ).
Một con lắc đơn dài 0,3 m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Biết chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m) và lấy gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Hỏi tàu chạy với tốc độ bao nhiêu thì biên độ của con lắc lớn nhất? (Đơn vị: km/h).
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối lượng 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng bao nhiêu? (Đơn vị: gam).
B. TỰ LUẬN
Con lắc lò xo dao động điều hoà với tần số 2 Hz, khối lượng quả nặng là 100 g, lấy \[{\pi ^2} = 10\]. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu? (Đơn vị: N/m).
Một con lắc đơn, trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 16 cm, trong cùng khoảng thời gian Δt như trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là bao nhiêu? (Đơn vị: cm).
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là \(v = 3\pi \cos 3\pi t\) (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là bao nhiêu?








