Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Biển cảnh báo này
cho biết cảnh báo
chất độc sức khỏe.
tia laser.
có chất phóng xạ.
nguy hiểm về điện.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi có phương trình độ dịch chuyển xác định như sau: d = 3t + t2 (m). Trong đó t tính bằng giây. Vật đang chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2.
chậm dần đều với gia tốc 2 m/s2.
chậm dần đều với gia tốc 1 m/s2.
nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2.
Vật m được thả rơi tự do từ độ cao h = 180 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tốc của vật trước khi chạm đất là
6 m/s.
18 m/s.
60 m/s.
180 m/s.
Từ mặt đất ném xiên lên vật m với vận tốc ban đầu 40 m/s theo hướng hợp với mặt phẳng ngang góc 300. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại và độ cao cực đại của vật so với mặt đất là
1 s và 5 m.
2 s và 20 m.
3 s và 45 m.
4 s và 80 m.
Hai lực cân bằng không thể
cùng đặt vào hai vật khác nhau.
cùng phương với nhau.
có chiều ngược nhau.
có độ lớn bằng nhau.
Hợp lực của hai lực đồng quy F1 = F2 = 4 (N) hợp với nhau góc 600 có giá trị là
4 N.
4\(\sqrt 2 \) N.
4\(\sqrt 3 \) N.
8 N.
Một vật đang chuyển động nhanh dần đều, nếu đột nhiên không còn lực nào tác dụng vào vật thì vật sẽ
tiếp tục chuyển động nhanh dần đều.
tiếp tục chuyển động thẳng chậm dần đều.
đột ngột dừng lại ngay.
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Chất điểm có khối lượng m = 1 kg được kéo trượt ngang trên mặt sàn phẳng nằm ngang bằng lực F = 3 N. Gia tốc của vật là đạt được là 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát của vật với mặt sàn là
0, 4.
0,3.
0,2.
0,1.
Hai lực trực đối là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn
ngược chiều và đặt vào cùng một vật.
cùng chiều và đặt vào cùng một vật.
ngược chiều và đặt vào hai vật khác nhau.
cùng chiều và đặt vào hai vật khác nhau.
Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm của lực cản tác dụng lên vật khi vật chuyển động trong môi trường chất lưu.
phụ thuộc vào khối lượng của vật.
phụ thuộc vào hình dạng của vật.
ngược chiều chuyển động của vật.
phụ thuộc vào kích thước của vật.
Lực đẩy Archimedes có
hướng thẳng đứng xuống dưới.
độ lớn bằng trọng lượng của vật.
hướng thẳng đứng lên trên.
độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Moment lực của một lực đối với trục quay bằng bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 8 N và cánh tay đòn là 2 m?
4 N/m.
16 N/m.
4 N.m.
16 N.m.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Theo truyền thuyết thời nhà Lý, Đô thống thượng tướng Lê Phụng Hiểu vì có nhiều công lao cho triều đình, đã được Vua ban thưởng phong tước hầu, nhưng ông không nhận. Ông chỉ xin được đứng trên sườn núi Băng Sơn ném thanh dao của mình ra xa, dao rơi đến đâu xin được nhận đất công thành đất sản nghiệp bản thân tới đó. Điều kỳ lạ xảy ra khi vị tướng già ném dao, thanh dao đã bay đi rất xa, kết quả đo được cả ngàn mẫu đất. Vậy giả sử như Lê Phụng Hiểu đứng từ độ cao h0 = 125 (m) ném con dao quý, xem như ném ngang với vận tốc ban đầu v0 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 (m/s2).
a) Thanh dao sẽ đồng thời chuyển động thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.
b) Thời gian bay của thanh dao là 5 giây.
c) Nếu tầm bay xa đạt được là 150 mét, thì tốc độ ban đầu của thanh dao khi ông ném là v0 = 108 km/h.
d) Quãng đường dao bay được trong một giây cuối là 45 mét.
Vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang và dài \({S_1} = 10{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng thì tiếp tục trượt thêm đoạn S2 trên mặt phẳng ngang theo quán tính rồi dừng lại. Lấy \(g = 10\;m/{s^2}\). Bỏ qua msát với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động.

a) Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là a1 = 5 m/s2.
b) Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng là v1 = 5 m/s.
c) Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang là a2 = -1 m/s2.
d) Quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang là s2 = 12,5 m.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Vật m = 200 g chịu tác dụng của hợp lực F = 0,05 N thì gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu m/s2?
Thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. Nếu quãng đường vật rơi là 80 ± 0,5 cm và thời gian rơi là 4,03 ± 0,01(s). Gia tốc rơi tự do có giá trị trung bình bằng bao nhiêu m/s2?
Từ mặt đất ném vật m với vận tốc ban đầu 20 m/s xiên lên góc 300. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy \(g = 10\;m/{s^2}\). Tầm bay xa của vật là bao nhiêu mét?
Một vật được ném xiên từ mặt đất phẳng nằm ngang lên với vận tốc ban đầu là v0 = 10 m/s theo phương hợp với phương ngang góc 600. Cho g = 10 m/s2, coi sức cản không khí không đáng kể. Tầm bay xa của vật là bao nhiêu mét?
B. TỰ LUẬN
Một quả cầu nhỏ có khối lượng riêng 650 kg/m3 thả trong một bể đựng nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3. Tỷ số giữa thể tích phần nổi so với thể tích cả vật bằng bao nhiêu?
Moment lực của một lực F = 4 N đối với trục quay bằng 7 N.m. Cánh tay đòn của lực tính theo đơn vị mét là bao nhiêu?
Sáng Chủ nhật được nghỉ học, bạn Mai đi từ nhà đến cửa hàng tạp hoá cách nhà 300 m, sau đó đến công viên cách cửa hàng tạp hoá 200 m và trở về nhà. Độ dịch chuyển của bạn trong cả chu trình trên là bao nhiêu?






