Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Điều nào dưới đây không phải là ứng dụng chủ yếu của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ?
Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô chạy bằng điện.
Nghiên cứu và lai tạo con giống trong chăn nuôi.
Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt.
Ứng dụng đặc điểm của thủy ngân chế tạo nhiệt kế thủy ngân.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s2. Ô tô sẽ dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh sau
30s.
7,5s.
\[\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{30}}}}{\rm{s}}\].
3s.
Chuyển động của vật nào sau đây được coi là rơi tự do?
Quả tạ rơi trong không khí.
Vận động viên đang nhảy dù.
Hòn đá đang chìm trong hồ nước.
Bụi phấn rơi trong không khí.
Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là
3 s.
4,5 s.
9 s.
\(\sqrt 3 \;\)s.
Gọi \({F_1}\), \({F_2}\)là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Nhận định nào sau đây đúng?
F luôn lớn hơn cả \({F_1}\) và \({F_2}\).
F không bao giờ nhỏ hơn cả \({F_1}\) và \({F_2}\).
F không bao giờ bằng \({F_1}\) hoặc \({F_2}\).
F luôn thỏa mãn: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\).
Gia tốc của vật có độ lớn sẽ thay đổi thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?
Tăng lên bốn lần.
Giảm đi bốn lần.
Tăng lên hai lần.
Không thay đổi.
Quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 36 km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 18 km/h. Thời gian va chạm là 0,05 s. Lực do tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
60 N.
20 N.
72 N.
216 N.
Chọn phát biểu sai?
Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản khác nhau lên cùng một vật.
Lực cản của nước muối lớn hơn lực cản của nước lọc.
Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản như nhau lên cùng một vật.
Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
Chọn câu phát biểu sai khi nói về momen lực và cánh tay đòn của lực.
Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
Mômen lực được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của vật đó.
Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của vật.
Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực.
Quan sát hình vẽ bên. Muốn cho cầu bập bênh thăng bằng thì giá trị của x bằng
0,75 m.
1 m.
2,14 m.
1,15 m.
Trong một thí nghiệm, An đo một lực 5 lần, được các kết quả sau: 2,5N; 2,6N; 2,4N; 2,4N; 2,7N. Sai số tỉ đối trong phép đo của An là
8%.
6%.
4%.
0%.
Cho một vật có khối lượng 100kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật bằng lực \[\vec F\]hợp với phương ngang một góc \[\alpha = {30^0}\]để vật chuyển động đều. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là \(\mu = 0,2\). Lấy \[g = 10m/{s^2}.\]Độ lớn của lực F là
240 N.
207 N.
150 N.
187 N.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2.
a)Vận tốc vận trước khi chạm đất là 110 m/s.
b)Thời gian vật rơi hết quãng đường là 10 s.
c)Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên là 125 m.
d) Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 là 40 m.
Một người đẩy một cái thùng 35 kgtheo phương ngang bằng một lực 100 N. Hệ số ma sát giữa thùng và sàn là μ=0,37. Lấy g = 10m/s2.
a) Lực ma sát mà sàn tác dụng lên thùng là 129,5 N.
b) Độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ trong trường hợp này là 100 N.
c) Thùng có chuyển động.
d) Giả sử người thứ 2 giúp đỡ bằng cách tác dụng vào thùng một lực theo phương thẳng đứng hướng lên thì lực đó ít nhất là 72,73N để lực đẩy 100N của người thứ nhất làm thùng dịch chuyển được.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Bảng dưới đây ghi thời gian một quả banh rơi 3 lần liên tiếp
Thời gian rơi (s) | ||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 |
2,15 | 2,25 | 2,35 |
Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu giây?
Một học sinh đứng trên hành lang của một lớp học thả rơi môt hòn đá xuống đất. Sau 1,5 s kể từ khi thả thì học sinh này nghe tiếng hòn đá chạm đất. Coi tốc độ của âm thanh trong không khí là 330 m/s, lấy g=9,8 m/s2. Chiều cao từ mặt đất đến hành lang của lớp học này là bao nhiêu m? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy một chữ số thập phân)
Người ta ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc đầu 15 m/s và rơi xuống đất sau 4 s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g =10 m/s2. Tầm xa của quả bóng là bao nhiêu m?
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực \(\vec F\) theo phương vuông góc với tấm gỗ vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc \(\alpha = {30^0}\). Độ lớn của lực F là bao nhiêu N? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy một chữ số thập phân)

B. TỰ LUẬN
Một khinh khí cầu đang bay lên nhanh dần đều theo phương thẳng đứng với gia tốc \(3{\rm{ }}m/{s^2}\). Biết trời không có gió và tổng khối lượng của người và khinh khí cầu là 250 kg, lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Lực nâng của khinh khí cầu là bao nhiêu N?

Một vật có khối lượng m = 3 kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo với một lực có độ lớn 20 N theo phương tạo với mặt phẳng ngang một góc 300. Biết rằng hệ số ma sát của vật với mặt sàn là \(\mu = 0,5\). Gia tốc của vật có độ lớn bằng bao nhiêu m.s2? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)
Một người chạy xe gắn máy theo hướng Nam-Bắc, khi đi được \(8km\)thì rẽ sang hướng Đông và đi được \(6km\) thì dừng lại. Biết thời gian chuyển động của xe là 15 phút. Vận tốc trung bình của xe có độ lớn bằng bao nhiêu?






