2048.vn

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2

A
Admin
Hóa họcLớp 1210 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino acid nào sau đây có khối lượng phân tử là 89 amu?

Glycine.

Alanine.

Valine.

Lysine.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết peptide trong phân tử peptide Ala-Val-Ala-Gly-Ala là

4.

5.

3.

2.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử để phân biệt methylamine và trimethylamine là

 

quỳ tím.

HCl.

HNO2.

FeCl3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?

Polyethylene.

Poly(vinyl chloride).

Polyisoprene.

Tơ olon.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trùng hợp propylene thu được polymer có tên gọi là

polystyrene.

polyethylene.

polypropylene.

poly(vinyl chloride).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên các sản phẩm làm từ chất dẻo thường có kí hiệu gồm các mũi tên tạo hình tam giác cho biết vật liệu có thể tái chế (mã tái chế) và một số đi kèm mô tả loại nhựa cấu thành sản phẩm (mã nhận diện nhựa). Ví dụ trong mã tái chế dưới đây có số 3 là kí hiệu của nhựa poly(vinyl chloride). Tên của monomer dùng để điều chế loại polymer này là

methylbenzene.

vinyl chloride.

vinylbenzene.

cyclohexane.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ capron thuộc loại tơ

vinylic.

polyester.

polyamide.

thiên nhiên.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: methylmethacrylate (1), toluene (2), acrylonitrile (3), valine (4), styrene (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là

(1), (2) và (3).

(1), (2) và (5).

(1), (3) và (5).

(3), (4) và (5).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride), polystyrene, polyethylene, polybuta-1,3-diene, polyisoprene, tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng cộng trong điều kiện thích hợp?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ?

Theo nguồn gốc, tơ được chia thành 3 loại: tơ tự nhiên, tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp.

Tơ là những vật liệu polymer hình sợi, mạch dài, thường phân nhánh.

Tơ tằm thuộc loại polypeptide.

Tơ là vật liệu kém bền trong môi trường acid cũng như trong môi trường base.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học?

Pin Galvani.

Pin nhiên liệu.

Acquy.

Pin mặt trời.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxihoákhử trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg, H2O/H2, OH-, 2H+/H2, Ag+/Ag. Cặp oxi hoá/khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là

2H+/H2.

Ag+/Ag.

H2O/H2,OH-.

Mg2+/Mg.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu cặp oxi hoá- khử ứng với quá trình khử:Fe3++1eFe2+

Fe3+/Fe2+.

Fe2+/Fe.

Fe3+/Fe.

Fe2+/Fe3+.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg,Al, Zn.Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?

Mg2+/Mg.

Zn2+/Fe.

Na+/Na.

Al3+/Al.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

Cu2+ khử Fe thành Fe2+.

Fe2+ có tính oxihoá mạnh hơn Cu2+.

Fe có tính khử yếu hơnCu.

Fe là chất khử,Cu2+ là chất oxihoá.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxihoákhử: Fe2+/Fe,K+/K,Ag+/Ag, Mg2+/Mg,Cu2+/Cu lần lượt là -0,44V,-2,924V,+0,799V,-2,353V,+0,340V.Ở điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây?

Na+.

Mg2+.

Ag+.

Fe2+.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: EFe2+/Feo=0,440 V;ECu2+/Cu0=+0,340 V. 

Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu

0,920V.

1,660V.

0,100V.

0,780V.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Epin   (NiCu)o=0,59  V ECu2+/Cuo=0,34  V. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni  (ENi2+/Nio) 

– 0,25 V.

– 0,34 V.

0,35 V.

0,34 V.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Oleic acid là một acid béo. Chất béo được tạo nên từ oleic acid và glycerol là triolein.

    a. Công thức oleic acid có thể viết gọn là C17H31COOH.

    b. Triolein thể lỏng ở điều kiện thường.

    c. Trong phân tử oleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.

    d.Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene theo sơ đồ sau:

Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và (ảnh 1)

Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-xylene trong phản ứng trên?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vị tanh của cá, đặc biệt cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Công thức cấu tạo của X là?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene theo sơ đồ sau:

Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và (ảnh 1)

Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-xylene trong phản ứng trên?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho giá trị thế điện cực của một số cặp oxi hóa – khử: EFe2+/Feo=0,44V;EZn2+/Zno=0,76V;ECu2+/Cuo=0,34V;EAg+/Ago=0,80V. Có bao nhiêu ion có thể oxi hóa được kim loại Fe?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một pin điện hoá được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá/khử là M2+/M và Ag+/Ag. Chobiết:

Cặp oxi hoá-khử

Fe2+/Fe

Ni2+/Ni

Sn2+/Sn

Cu2+/Cu

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn (V)

-0,44

-0,257

-0,137

+0,340

+0,799

NếuMmộttrong số các kim loại:Fe,Ni,Sn,Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack