24 CÂU HỎI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hành vi bị cấm trên mạng xã hội:
A. Sử dụng họ, tên thật.
B. Cung cấp, chia sẻ, lưu trữ, sử dụng thông tin số nhằm kích động bạo lực.
C. Tham gia giáo dục, bảo vệ trẻ em, trẻ vị thành niên sử dụng mạng xã hội một cách an toàn lành mạnh.
D. Không sử dụng ngôn từ phản cảm, vi phạm thuần phong mỹ tục, gây thù hận.
Tính đầy đủ của thông tin cho biết:
A. Thông tin còn phản ánh được sự vật, hiện tượng hiện thời nữa hay không.
B. Sự vật, hiện tượng được mô tả giống nó đến mức nào.
C. Mức độ mô tả đầy đủ các thuộc tính của sự vật, hiện tượng và mối quan hệ giữa chúng.
D. Mức độ thuận tiện, dễ hiểu của thông tin để người dùng có thể tiếp cận, truy cập, sử dụng.
Tiêu chí nào sau đây không được dùng để đánh giá chất lượng thông tin?
A. Tính sử dụng được.
B. Tính hấp dẫn.
C. Tính cập nhật.
D. Tính đầy đủ.
Để áp dụng Data Validation cho một ô, bạn thực hiện như thế nào?
A. Chọn ô, vào thẻ Data, chọn Data Validation.
B. Chọn ô, vào thẻ Home, chọn Format Cells.
C. Chọn ô, vào thẻ Formulas, chọn Name Manager.
D. Chọn ô, vào thẻ Review, chọn Protect Sheet.
Hàm nào không được sử dụng để tính tổng thu, chi theo tháng; hỗ trợ cân đối thu, chi?
A. MIN.
B. SUMIF.
C. MONTH.
D. IF.
Trong công thức chung của COUNTIF, tham số criteria có ý nghĩa gì?
A. Phạm vi chứa các ô tính cần kiểm tra để đếm.
B. Điều kiện kiểm tra các ô tính trong phạm vi range.
C. Phạm vi chứa các giá trị không hợp lệ.
D. Điều kiện xác thực dữ liệu để tạo bảng tính.
Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Văn bản, hình ảnh, âm thanh, video là những phương tiện khác nhau để trình bày thông tin.
B. Video không phải là phương tiện phù hợp để trình bày diễn biến của sự việc, hiện tượng.
C. Hình ảnh thường được sử dụng để minh họa, giúp trình bày thông tin một cách trực quan.
D. Biểu đồ giúp nhận biết một cách trực quan về mối quan hệ tương quan giữa các dữ liệu, làm nổi bật ý nghĩa của dữ liệu.
Trang web PhET không cung cấp tài nguyên về môn học nào?
A. Hóa học.
B. Sinh học.
C. Mỹ thuật.
D. Vật lý.
Ví dụ về việc con người quá lệ thuộc vào công nghệ kỹ thuật số để giải quyết những vấn đề nhỏ trong cuộc sống là:
A. Việc lộ thông tin tài khoản ngân hàng có thể bị mất tiền trong tài khoản..
B. Lừa đảo qua mạng.
C. Học sinh lười suy nghĩ, nhờ trí tuệ nhân tạo làm bài tập về nhà.
D. Gia tăng ô nhiễm môi trường
Thiết bị nào sau đây không gắn bộ xử lý thông tin?
A. Máy giặt.
B. Thiết bị nhận dạng vân tay.
C. Bảng từ trắng.
D. Máy bán hàng tự động.
Em có thể chia sẻ thông tin bằng:
B. Sơ đồ tư duy.
C. Sơ đồ khối.
D. Sơ đồ mạch điện.
Để đếm số ô có giá trị lớn hơn 10 trong phạm vi A1:A10, ta sử dụng công thức nào?
A. =COUNTIF(A1:A10, ">=10").
B. =COUNTIF(A1:A10, "<10").
C. =COUNTIF(A1:A10, "=10").
D. =COUNTIF(A1:A10, ">10").
Phần mềm nào sau đây được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục?
A. Phần mềm Virtual Chemistry Lab.
B. Phần mềm SolidWorks.
C. Phần mềm Sim Traffic.
D. Phần mềm Simcyp.
Các ứng dụng mô phỏng trên trang web PhET giúp:
A. Tìm hiểu cấu trúc, chức năng hoạt động của các bộ phận trong cơ thể người.
B. Tìm hiểu, khám phá tri thức về các lĩnh vực Vật lý, Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất và Toán học.
C. Tìm hiểu về hiệu quả hoạt động của các thiết bị, hệ thống kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng.
D. Tìm hiểu về tác động của các yếu tố, xác định nguyên nhân, đề xuất phương án giải quyết vấn đề giao thông trong thực tiễn.
Đâu không phải là mặt trái của công nghệ số?
A. Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe.
B. Bị lệ thuộc vào công nghệ số.
C. Ảnh hưởng đến môi trường và lãng phí.
D. Gây tắc nghẽn giao thông.
Ảnh hưởng của việc lạm dụng công cụ tìm kiếm, lưu trữ thông tin:
A. Gặp những vấn đề sức khỏe về thể chất, tinh thần như: giảm thị lực, thính lực,...
B. Trở nên thụ động, lười suy nghĩ, lười tư duy và ít sáng tạo hơn.
C. Phát sinh những hành vi thiếu văn hóa, trái đạo đức, vi phạm pháp luật.
D. Nguy cơ bị tụt hậu, thất nghiệp.
Trong một bảng dữ liệu, cột A chứa danh sách các sản phẩm và cột B chứa số lượng sản phẩm bán được. Bạn muốn đếm số lần sản phẩm "A" bán được hơn 50 chiếc. Bạn sử dụng công thức nào sau đây?
A. =COUNTIF(A1:A10, "A") > 50.
B. =COUNTIF(B1:B10, ">50").
C. =COUNTIF(A1:A10, "A").
D. =COUNTIF(B1:B10, ">50") * COUNTIF(A1:A10, "A").
Hàm COUNTIF trong bảng tính có ý nghĩa gì?
A. Hàm thống kê.
B. Hàm tính tổng.
C. Hàm đếm có điều kiện.
D. Hàm có điều kiện.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Internet là một kho thông tin khổng lồ.
B. Cần phải quan tâm đến chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận, trao đổi và sử dụng thông tin để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn.
C. Số lượng bản tin làm cho thông tin trở thành hữu ích.
D. Em có thể tìm thấy nhiều thông tin trên Internet nhưng không phải thông tin nào cũng có thể sử dụng để giải quyết vấn đề.
Phương án nào sau đây không phải là ứng dụng của máy tính trong khoa học kỹ thuật?
A. Mua bán trực tuyến.
B. Mô phỏng động đất.
C. Dự báo thời tiết.
D. Giải mã gen.
Công thức tính để đếm số ô trong vùng C1:C6 chứa từ “An" là:
A. =COUNT(C1:C6,"An").
B. =COUNTIF(C1:C6,An).
C. =COUNTIF(C1:C6,"An").
D. =COUNT(C1:C6,An).
Trong các khoản sau, khoản thu của gia đình là:
A. Chi tiêu ăn uống.
B. Du lịch và giải trí.
C. Lương, tiền làm thêm,...
D. Tiền xăng xe.
Các bước sử dụng công cụ Data Validation để hỗ trợ nhập, kiểm soát dữ liệu ở cột Khoản thu là
1. Chọn khối ô tính cần nhập khoản thu
2. Nháy chuột vào nút lệnh → chọn List trong danh sách mở ra.
3. Chọn nút lệnhtrong dải lệnh Data. Cửa sổ Data Validation mở ra.
4. Chọn nút lệnh trong cửa sổ Data Validation
5. Chọn danh sách khoản thu → gõ phím Enter → Chọn OK.
A. 1-2-3-4-5.
B. 1-3-2-5-4.
C. 1-2-4-3-5.
D. 1-3-2-4-5.
Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức ghi chép nào sau đây sẽ giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác?
A. Liệt kê bằng văn bản.
B. Kẻ bảng (theo hàng, cột).
C. Vẽ sơ đồ (với các đường nối).
D. Minh họa bằng hình ảnh