vietjack.com

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 8 có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 8 có đáp án - Đề 2

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức đại số?

\(5xy.\)

\[4x-2{y^3}.\]

\(\frac{{3x}}{0}.\)

\(5 \cdot \frac{1}{2} - 7.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

\[x + 7xy.\]

\({x^5}-5y.\)

\[{x^2} + 9.\]

\(\frac{1}{x} + 13x - 5.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tổng của hai đa thức \({y^2} + 2y\) và \(4y - {y^2}\) là

\(2{y^2} - 6y.\)

\(6y{\rm{.}}\)

\( - 2y{\rm{.}}\)

\(2y{\rm{.}}\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[3{x^2}:\;x\] là

\(3x.\)B. \(3{x^3}.\)C. \(x.\)D. \[3.\]

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] có số đo \(\widehat A,\,\,\widehat B,\,\,\widehat C\) theo thứ tự là \[80^\circ ;{\rm{ }}60^\circ ;{\rm{ }}40^\circ .\] Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(BC > AC > AB.\)

\(BC < AC < AB.\)

</>

\[BC > AB > AC.\]

\(AB < BC < AC.\)

</>

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\] thẳng hàng và \[B\] nằm giữa \[A\] và \[C.\] Trên đường thẳng vuông góc với \[AC\] tại \[B\] ta lấy điểm \[H.\] Khi đó

Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó (ảnh 1)

\(AH < BH.\)

</>

\(AH < AB.\)

</>

\[AH > BH.\]

\(AH = BH.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần, kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện là mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm, mặt 6 chấm. Xét biến cố A: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ” thì xác suất của biến cố này là

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{1}{6}\).

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\] có độ dài cạnh đáy là \[a\,\,({\rm{cm}})\] và chiều cao tương ứng là \[h\,\,({\rm{cm}}).\] Biểu thức đại số tính diện tích tam giác \[ABC\] là

\[\frac{{a + h}}{2}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].

\[\frac{{a \cdot h}}{2}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].

\[a + h\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].

\[a \cdot h\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(2{x^2} \cdot \left( {3x + {x^2} - 5{x^3}} \right)\,\) là

\(6{x^3}\, + 2{x^4}\, - 10{x^5}.\)

\(5{x^3}\, + 2{x^4}\, - 10{x^5}.\)

\(6{x^3}\, + 2{x^4}\, - 10{x^6}.\)

\(6{x^3}\, - 2{x^4}\, - 10{x^5}.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có các đường trung tuyến \(AN\) và \(BM\) cắt nhau tại \(G\). Phát biểu nào sau là sai?

\(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\).

\(CG\) đi qua trung điểm của \(AB\).

\(\frac{{GM}}{{AM}} = \frac{2}{3}\).

\[BG = 2GN\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu của hai đa thức \[{x^2}--2x + 1\] và \[ - 2{x^2}--2x - 1\] là

\[3{x^2} + 2.\]

\[{x^2}.\]

\[3{x^2} - 2.\]

\[{x^2} - 2.\]

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Nam xuất phát từ điểm \[M\] bên hồ bơi. Bạn ấy muốn bơi theo đường ngắn nhất để bơi đến thành hồ đối diện. Theo em, bạn Nam phải bơi theo đường nào?

Bạn Nam xuất phát từ điểm M bên hồ bơi. Bạn ấy muốn bơi theo đường ngắn nhất để bơi đến thành hồ đối diện. Theo em, bạn Nam phải bơi theo đường nào? (ảnh 1)

\[MA.\]

\[MB.\]

\[MC.\]

\[MD.\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack