6 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6 và ghi chữ cái trước đáp án đúng vào bài làm
Biểu thức nào sau đây là đơn thức?
\(2x + 1.\)
\( - 6{x^2}y.\)
\({x^2} + y.\)
\(\sqrt x - y.\)
Bậc của đa thức \[{x^4}{y^2}z + 5{x^2}{y^5} - 7x{y^4}\]là
9.
3.
5.
7
Đơn thức \(9{x^3}y{z^2}\) chia hết cho đơn thức nào sau đây?
\(3{x^4}y{z^2}.\)
\(5{x^3}{y^2}z{\rm{.}}\)
\( - 4{x^3}y{z^3}{\rm{.}}\)
\( - 2{x^3}z{\rm{.}}\)
Trong các hình sau đây, hình nào là hình bình hành?
Hình a).
Hình b).
Hình c).
Hình d).
Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 8{x^5} - 5{x^6} + 9{x^2} + 11{x^3} - 1\) là
5.
8.
9.
11.
Gieo 90 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất ta được kết quả như sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
18 |
12 |
10 |
26 |
12 |
12 |
Xác suất của biến cố A: “gieo được có số chấm không nhỏ hơn 4” là
\(\frac{9}{5}\).
\(\frac{4}{{15}}\).
\(\frac{4}{9}\).
\(\frac{5}{9}\).