8 câu hỏi
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Kết quả của phép tính \(3,24 + 12,8:4\) là
\(4,5.\)
\(6,44.\)
\(6,64.\)
\(7,44.\)
Số thập phân gồm: tám mươi ba đơn vị, chín phần mười và bảy phần nghìn được viết là
\(83,97.\)
\(83,097.\)
\(83,907.\)
\(83,079.\)
\(75\% \) của \(120\) kg là
\(900{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
\(90{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
\(30{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
\(75{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(6{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}8{\rm{ d}}{{\rm{m}}^2} = ....{{\rm{m}}^2}\).
\(6,8.\)
\(60,8.\)
\(6,08.\)
\(6,008.\)
Diện tích hình tròn có bán kính bằng 1 cm là
\(12,56{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(3,14{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(6,28{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\({\rm{62,8 c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Một hình lập phương có cạnh bằng 4 cm. Thể tích của hình lập phương đó là
\(64{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
\(16{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
\(32{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
\(48{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Biểu đồ bên thống kê số học sinh của mỗi khối lớp tham gia Câu lạc bộ STEM của một trường tiểu họ. Biết tổng số học sinh tham gia Câu lạc bộ STEM là 60 học sinh.
Hỏi có bao nhiêu học sinh khối lớp 4 tham gia Câu lạc bộ STEM?
30 học sinh.
24 học sinh.
12 học sinh.
18 học sinh.
Một ô tô đi hết quãng đường dài \(94,5{\rm{ km}}\) với vận tốc \(42{\rm{ km/h}}\). Thời gian ô tô đó đi hết quãng đường là
3 giờ 15 phút.
2 giờ 10 phút.
2 giờ 15 phút.
1 giờ.
