Bộ 3 đề Khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 5 có đáp án - Đề 1
11 câu hỏi
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số “Năm triệu chín trăm sáu mươi nghìn không trăm năm mươi ba” được viết là:
5 906 530
5 906 503
5 960 053
5 690 035
Trong số 519 743 620, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 6 số lần là:
50 lần
5 lần
500 lần
5000 lần
Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:
\(\frac{3}{4} + \frac{3}{8}\)
\(\frac{1}{4}:\frac{2}{7}\)
\(\frac{3}{4} \times \frac{5}{6}\)
\(\frac{{43}}{{40}} - \frac{7}{{10}}\)
Một cửa hàng nhập về 3 tạ gạo. Buổi sáng bán được \(\frac{1}{5}\) số gạo nhập về, buổi chiều bán được \(\frac{1}{3}\) số gạo nhập về. Vậy số gạo cửa hàng còn lại là:
200 kg
240 kg
160 kg
140 kg
Một hình bình hành có độ dài đáy là 18 cm, chiều cao bằng \(\frac{2}{3}\) độ dài đáy. Diện tích hình bình hành là:
108 cm2
216 cm2
243 cm2
485 cm2
Rút gọn phân số \(\frac{{240}}{{320}}\) được phân số tối giản là:
\(\frac{3}{2}\)
\(\frac{4}{3}\)
\(\frac{2}{3}\)
\(\frac{3}{4}\)
Phần II. Tự luận
Tính:
a) \(\frac{5}{8} + \frac{{13}}{{24}}\) .......................... .......................... .......................... .......................... | b) \(\frac{5}{3} \times \frac{3}{7}\) .......................... .......................... .......................... .......................... | c) \(\frac{8}{9} - \frac{{14}}{{18}}\) .......................... .......................... .......................... .......................... | d) \(\frac{5}{{12}}:\frac{5}{4}\) .......................... .......................... .......................... .......................... |
Tính bằng cách thuận tiện:
a) \(\frac{3}{8} \times \frac{{19}}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{5}{{12}}\) ................................... ................................... ................................... ................................... ................................... ................................... | b) \(\frac{4}{7} \times \frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{7} \times \frac{4}{{13}}\) ................................... ................................... ................................... ................................... ................................... ................................... |
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng \(\frac{5}{3}\) chiều rộng.
a) Tính diện tích của thửa ruộng.
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 1 m2 thì thu được \(\frac{3}{5}\) kg thóc. Tính số thóc thu được trên thửa ruộng đó.
Bài giải
Cho dãy số 5, 7, 9, 11, ......, 2011. Tìm số chữ số của dãy.
Sắp xếp các phân số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\frac{1}{3};\,\,\frac{9}{2};\,\,\frac{3}{7};\,\,\frac{8}{6}\).


