24 CÂU HỎI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)?
A. Giai cấp tư sản và nông dân.
B. Quý tộc mới và tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến và chủ nô.
D. Giai cấp tư sản và quý tộc mới.
Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã đạt được kết quả nào?
A. Đưa người lao động Bắc Mỹ lên nắm chính quyền.
B. Lật đổ ách cai trị của thực dân Anh ở Bắc Mỹ.
C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế ở Bắc Mỹ.
D. Nhà nước quân chủ lập hiến ra đời ở Bắc Mỹ.
Ở Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế?
A. Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
B. Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.
C. Đẳng cấp thứ ba và Tăng lữ.
D. Giai cấp tư sản và nông dân.
Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).
C. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).
D. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).
Những thành tựu đạt được cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại
A. “văn minh thông tin”.
B. “văn minh trí tuệ”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh nông nghiệp”.
Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, quốc gia đầu tiên ở châu Âu tiến lên con đường công nghiệp hóa là
A. Anh.
B. Tây Ban Nha.
C. Đức.
D. Pháp.
Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với Hoàng Sa - Trường Sa, chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào?
A. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa.
B. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
C. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải.
D. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn.
Quá trình khai hoang, lập ấp của người Việt tại các vùng đất thuộc khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay được thúc đẩy nhanh hơn sau cuộc hôn nhân giữa
A. công chúa Huyền Trân và vua Chăm-pa.
B. công chúa Ngọc Vạn và vua Cam-pu-chia.
C. công chúa An Tư và tướng Thoát Hoan.
D. công chúa Ngoạn Thiềm và Nguyễn Nộn.
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại khu vực nào của Đàng Ngoài?
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tây Bắc.
Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã
A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng do đâu?
A. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
B. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Nơi hội tụ nhiều luồng động, thực vật từ Hoa Nam (Trung Quốc) xuống, từ Hy-ma-lay-a tới, từ Ấn Độ - Mi-an-ma sang và từ Ma-lay-xi-a và In-đô-nê-xi-a lên.
D. Nằm ở vị trí giao thoa của hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
Vùng biển Việt Nam gấp mấy lần diện tích vùng đất của nước ta?
A. 2 lần.
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. 5 lần.
Vùng đất liền nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A. Mi-an-ma, Thái Lan và Trung Quốc.
B. Thái Lan, Lào và Cam-pu-chia.
C. Mi-an-ma, Trung Quốc và Lào.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
Trong giai đoạn Tân Kiến tạo, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a làm cho địa hình nước ta thay đổi như thế nào?
A. nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
B. động thực vật phong phú và đa dạng.
C. thấp dần theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa.
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là gì?
A. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
C. hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam.
D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
Địa hình cao nhất nước ta và những cao nguyên hiểm trở chạy song song và kéo dài; địa hình bị chia cắt mạnh là đặc điểm nổi bật của vùng núi nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Tây Bắc.
Thế mạnh lớn nhất của vùng núi Tây Bắc là gì?
A. Khai thác, nuôi trồng thủy hải sản và làm muối.
B. Thủy điện.
C. Giao thông vận tải sông.
D. Khai thác năng lượng.
Hạn chế lớn nhất ở khu vực đồi núi là gì?
A. Khó khăn giao thông vận tải, chống thiên tai nhưu lũ quét và sạt lở.
B. Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị suy thoái.
C. Chịu nhiều tác động của thiên tai như bão, sạt lở ở bờ biển.
D. Tình trạng cháy rừng và ô nhiễm môi trường đang ở mức báo động.
Trong các hòn đảo dưới đây, hòn đảo nào lớn nhất ở Việt Nam?
A. Đảo Bạch Long Vĩ.
B. Đảo Cồn Cỏ.
C. Đảo Phú Quốc.
D. Đảo Lý Sơn.
Sắt phân bố chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Đặc điểm nổi bật nào của vị trí địa lí làm cho nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Nằm trong khu vực châu Á gió mùa, nơi tiếp giáo giữa đất liền và đại dương.
C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
D. Nằm ở vị trí giao thoa của hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành ở khu vực nào dưới đây?
A. Vùng đồng bằng châu thổ.
B. Vùng đồng bằng ven biển.
C. Vùng đồi núi như Đông Bắc, Tây Bắc và dãy Trường Sơn.
D. Vùng biển nông, thềm lục địa.