24 CÂU HỎI
Về diện tích, châu Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là
A. eo đất Pa-na-ma.
B. vịnh Mê-hi-cô.
C. biển Ca-ri-bê.
D. sơn nguyên Mê-hi-cô.
Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ?
A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là
A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.
B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.
C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.
D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.
Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?
A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ.
B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.
C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.
D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.
Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.
B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên.
C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.
D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.
Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là
A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn.
Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là
A. hoang mạc.
B. hàn đới.
C. núi cao.
D. ôn đới.
Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ
A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.
B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.
C. châu Âu, châu Phi và châu Á.
D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.
Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng
A. 5,3 triệu km2.
B. 5,2 triệu km2.
C. 5,5 triệu km2.
D. 5,4 triệu km2.
Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây?
A. May-a.
B. A-dơ-tech.
C. In-ca.
D. Ai Cập.
Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng xích đạo ẩm.
C. Cảnh quan rừng thưa.
D. Rừng cận nhiệt đới.
Bộ luật thành văn đầu tiên của nhà nước Đại Việt (Hình thư) được ban hành dưới thời
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
Năm 1075, triều đình nhà Lý đã
A. ban hành bộ luật Hình thư.
B. rời đô từ Hoa Lư về Đại La.
C. xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long.
D. mở khoa thi đầu tiên để chọn nhân tài.
Các vua nhà Lý thực hiện lễ cày ruộng tịch điền nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ sức kéo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
B. Khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất nông nghiệp.
C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành thủ công nghiệp.
D. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
Lý Thường Kiệt lựa chọn sông Như Nguyệt để xây dựng phòng tuyến chống quân Tống, vì dòng sông này
A. chặn ngang con đường bộ, ngăn quân Tống tiến vào Thăng Long.
B. là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Đại Việt với nhà Tống.
C. là chiến hào tự nhiên, chặn ngang mọi con đường tiến vào Đại Việt.
D. là con đường thủy duy nhất để quân Tống tiến vào lãnh thổ Đại Việt.
Thượng hoàng Trần Nhân Tông đã sáng lập ra thiền phái Phật giáo nào dưới đây?
A. Mật tông.
B. Thảo Đường.
C. Tịnh Độ tông.
D. Trúc Lâm Yên Tử.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự thành lập của nhà Trần?
A. Nhà Lý suy yếu, phải dựa vào thế lực họ Trần để duy trì quyền lực.
B. Vua Lý Huệ Tông xuất gia đi tu, truyền ngôi cho Lý Chiêu Hoàng.
C. Trần Thủ Độ tiến hành đảo chính quân sự lật đổ sự tồn tại của nhà Lý.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho chồng (Trần Cảnh).
Trong việc tổ chức và xây dựng quân đội, nhà Lý và nhà Trần đều
A. thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
B. chú trọng vào chế tạo vũ khí (súng thần cơ).
C. chủ trương “binh lính cốt đông, không cần tinh nhuệ”.
D. chỉ tập trung phát triển lực lượng kị binh và thủy binh.
“Đầu thần chưa rơi xuống đất, bệ hạ chớ có lo gì” là câu nói nổi tiếng của
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Khánh Dư.
C. Trần Quốc Toản.
D. Trần Quang Khải.
Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn đã viết ra tác phẩm nào để khích lệ tinh thần chiến đấu của các binh sĩ?
A. Tụng giá hoàn kinh.
B. Chiếu Cần vương.
C. Nam quốc sơn hà.
D. Hịch tướng sĩ.
Thắng lợi của quân dân Đại Việt trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên không xuất phát từ nguyên nhân nào dưới đây?
A. Nhà Trần có kế sách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.
B. Quân Mông - Nguyên số lượng ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
C. Tài năng thao lược của các vua Trần cùng nhiều danh tướng.
D. Lòng yêu nước, đoàn kết toàn dân trong chống giặc ngoại xâm.
Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (năm 938) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?
A. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.
B. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
C. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
D. Tiến quân thần tốc, táo bạo vào các căn cứ quân sự mạnh nhất của kẻ địch.
Trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục, Hồ Quý Ly không thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?
A. Chấn chỉnh Phật giáo.
B. Đề cao Nho giáo thực dụng.
C. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.
D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.