Bộ 2 đề thi giữa kì 1 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo mới có đáp án - Đề 2
10 câu hỏi
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
(0,5 điểm): Tập hợp các số liệu về các đối tượng được sắp xếp một cách khoa học được gọi là gì?
Biểu đồ
Bảng số liệu
Trục thời gian
Hiện vật lịch sử
(0,5 điểm): Quan sát biểu đồ sau và cho biết: số dân thế giới năm 2018 là bao nhiêu tỉ người?

5,2 tỉ người
6,0 tỉ người
6,8 tỉ người
7,6 tỉ người
(0,5 điểm): Khi tìm hiểu về thiên nhiên ở địa phương, em cần quan tâm vấn đề nào sau đây?
Đặc điểm sông, hồ của địa phương
Hoạt động sản xuất nông nghiệp
Mật độ phân bố dân cư
Hoạt động thương mại, du lịch
(0,5 điểm): Khi tìm hiểu về lịch sử và văn hóa truyền thống của địa phương, em cần quan tâm đến vấn đề nào sau đây?
Phong tục, tập quán
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên
Mật độ dân số
(0,5 điểm): Con sông nào sau đây không chảy qua vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Sông Hồng
Sông Đà
Sông Chảy
Sông Thu Bồn
(0,5 điểm): Khai thác than đá phát triển mạnh ở tỉnh nào sau đây?
Điện Biên
Quảng Ninh
Thái Nguyên
Lào Cai
1.2. Trắc nghiệm đúng – sai (2,0 điểm):
(2,0 điểm): Đọc thông tin và điền đúng (Đ)/ sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý a), b), c), d)
Thông tin. Lễ hội Lồng Tồng còn được gọi là lễ hội xuống đồng của các dân tộc Tày, Nùng,... để cầu trời cho mưa thuận gió hoà, mùa màng bội thu, đời sống ấm no. Lễ hội thường được tổ chức vào đầu mùa xuân. Hoạt động chính của lễ hội là nghi lễ xuống đồng, với sự tham gia thực hiện nghi thức cày đường cày đầu tiên, thi cấy,... Trong lễ hội có các trò chơi dân gian như: kéo co, đẩy gậy, tung còn, bịt mắt đập trống,...
a) Lễ hội Lồng Tồng là một nét văn hóa tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng.
b) Mục đích của lễ hội Lồng Tồng là để vui chơi, giải trí đơn thuần, không gắn với sản xuất nông nghiệp.
c) Cày ruộng là một nghi thức quan trọng trong lễ hội Lồng Tồng.
d) Việc tổ chức lễ hội Lồng Tồng cũng là dịp để kết nối cộng đồng; gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
1.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
(2,0 điểm): Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Thông tin. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân hơn 14 triệu người (năm 2020). Đây là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,... Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự đa dạng về văn hóa của vùng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt. Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.
Câu hỏi | Đáp án |
a) Năm 2020, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu triệu người? | ………………………... ………………………... |
b) Đặc điểm chung về phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào? | ………………………... ………………………... |
c) Đặc điểm phân bố dân cư giữa các tỉnh, các khu vực trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào? | ………………………... ………………………... |
d) Căn cứ vào đoạn thông tin, em hãy nêu một điểm khác biệt cơ bản trong đời sống văn hóa của các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. | ………………………... ………………………... |
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
(1,0 điểm): Ngày mồng 10 tháng Ba âm lịch hằng năm được chọn là ngày Quốc lễ Giỗ Tổ Hùng Vương. Điều đó thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc?
(2,0 điểm): Em hãy cho biết điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống và sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.








