Bộ 2 đề thi giữa kì 1 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo mới có đáp án - Đề 1
10 câu hỏi
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
(0,5 điểm): Hình vẽ thể hiện trực quan các số liệu được gọi là gì?
Biểu đồ
Lược đồ
Trục thời gian
Hiện vật lịch sử
(0,5 điểm): Nội dung nào sau đây không phải là hiện vật lịch sử?
Mũi tên đồng Cổ Loa
Trống đồng Ngọc Lũ
Lẫy nỏ Đông Sơn
Bãi biển Thiên Cầm
(0,5 điểm): Khi tìm hiểu về thiên nhiên ở địa phương, em cần quan tâm vấn đề nào sau đây?
Đặc điểm địa hình của địa phương
Hoạt động sản xuất nông nghiệp
Mật độ phân bố dân cư
Hoạt động thương mại, du lịch
(0,5 điểm): Khi tìm hiểu về lịch sử và văn hóa truyền thống của địa phương, em cần quan tâm đến vấn đề nào sau đây?
Danh nhân ở địa phương
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên
Mật độ dân số
(0,5 điểm): Địa danh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Cao nguyên Mộc Châu
Cao nguyên Đồng Văn
Dãy Hoàng Liên Sơn
Dãy Trường Sơn
(0,5 điểm): A-pa-tít được khai thác chủ yếu để
Luyện kim
Sản xuất điện
Sản xuất phân lân
Làm vật liệu xây dựng
1.2. Trắc nghiệm đúng – sai (2,0 điểm):
(2,0 điểm): Đọc thông tin và điền đúng (Đ)/ sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý a), b), c), d)
Thông tin. Lễ hội Lồng Tồng còn được gọi là lễ hội xuống đồng của các dân tộc Tày, Nùng,... để cầu trời cho mưa thuận gió hoà, mùa màng bội thu, đời sống ấm no. Lễ hội thường được tổ chức vào đầu mùa xuân. Hoạt động chính của lễ hội là nghi lễ xuống đồng, với sự tham gia thực hiện nghi thức cày đường cày đầu tiên, thi cấy,... Trong lễ hội có các trò chơi dân gian như: kéo co, đẩy gậy, tung còn, bịt mắt đập trống,...
a) Lễ hội Lồng Tồng là một nét văn hóa tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng.
b) Mục đích của lễ hội Lồng Tồng là để vui chơi, giải trí đơn thuần, không gắn với sản xuất nông nghiệp.
c) Cày ruộng là một nghi thức quan trọng trong lễ hội Lồng Tồng.
d) Việc tổ chức lễ hội Lồng Tồng cũng là dịp để kết nối cộng đồng; gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
1.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
(2,0 điểm): Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Thông tin. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân hơn 14 triệu người (năm 2020). Đây là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,... Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự đa dạng về văn hóa của vùng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt. Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.
Câu hỏi | Đáp án |
a) Năm 2020, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu triệu người? | ………………………... ………………………... |
b) Đặc điểm chung về phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào? | ………………………... ………………………... |
c) Đặc điểm phân bố dân cư giữa các tỉnh, các khu vực trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào? | ………………………... ………………………... |
d) Căn cứ vào đoạn thông tin, em hãy nêu một điểm khác biệt cơ bản trong đời sống văn hóa của các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. | ………………………... ………………………... |
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
(1,0 điểm): Nêu một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
(2,0 điểm): “Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba” Câu ca dao trên gợi cho em nhớ đến lễ hội nào ở nước ta? Em hãy giới thiệu sơ lược và nêu ý nghĩa của lễ hội này.








