20 câu hỏi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Phẩm chất nào dưới đây là một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
Ích kỉ, keo kiệt.
Thiếu trách nhiệm.
Đoàn kết, nhân nghĩa.
Vô kỉ luật.
Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?
Đoàn kết.
Yêu nước
Hiếu học.
Hiếu thảo.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là những giá trị vật chất và tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.
Truyền thống vùng miền.
Truyền thống gia đình.
Truyền thống dân tộc.
Truyền thống dòng họ.
Câu ca dao “Chí tâm niệm Phật đêm ngày/ Cầu cho cha mẹ sống tày non cao” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?
Đoàn kết.
Yêu nước.
Hiếu học.
Hiếu thảo.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam?
Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân.
Hòa tan giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Là nền tảng cho lòng tự hào và sự phát triển của mỗi người.
Là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh.
Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về truyền thống dân tộc?
Trong thời đại mở cửa, hội nhập, truyền thống dân tộc không còn quan trọng.
Giữ gìn truyền thống dân tộc là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa.
Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào với bạn bè quốc tế.
Truyền thống dân tộc không đem lại giá trị đối với sự phát triển của mỗi người.
Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
Tình huống. Anh P, chị T và chị X đều là du học sinh, hiện đang sinh sống và học tập tại Mỹ. Vào dịp Tết cổ truyền, anh P đề xuất ý tưởng cùng nhóm bạn trong câu lạc bộ du học sinh tổ chức các hoạt động Tết theo truyền thống của người Việt để giới thiệu với bạn bè quốc tế. Chị X và chị T không tán thành với ý tưởng này, hai chị cho rằng: “Trong văn hóa phương Tây không có Tết Nguyên đán, chúng ta đang học tập tại Mỹ, nên theo văn hóa của họ”.
Chị X.
Chị T.
Anh P.
Chị X và T.
Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng:
Truyền thống của các dân tộc.
Hủ tục của các dân tộc.
Vũ khí của các dân tộc.
Tiền bạc của mỗi dân tộc.
“Sự cùng tồn tại của nhiều nền văn hoá, dạng thức văn hoá và nhiều cách biểu đạt văn hoá khác nhau ở một vùng nói riêng hoặc trên thế giới nói chung” - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Bản sắc dân tộc.
Bản sắc văn hóa.
Đa dạng dân tộc.
Đa dạng văn hóa.
Loại hình văn nghệ dân gian nào dưới đây là nét đẹp truyền thống của đồng bào dân tộc Tày, Nùng, Thái ở Việt Nam?
Đờn ca tài tử.
Dân ca Quan họ.
Dân ca Ví - Giặm.
Thực hành hát Then.
Ki-mô-nô là trang phục truyền thống của người dân ở đất nước nào?
Hàn Quốc.
Trung Quốc.
Nhật Bản.
Ấn Độ.
Hành vi nào dưới đây là biểu hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới?
Kì thị, phân biệt giữa dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.
Tôn trọng tính cách, truyền thống… của các dân tộc.
Kì thị, phân biệt chủng tộc giữa người da trắng và da màu.
Từ chối tìm hiểu những giá trị tốt đẹp của các dân tộc.
Em nên đồng tình với ý kiến của nhân vật nào dưới đây?
Bạn T nghĩ “chỉ nên tôn trọng, học hỏi những dân tộc giàu có”.
Anh P nghĩ: “nên tiếp thu tất cả các thành tựu văn hóa nước ngoài”.
Chị Q cho rằng: “mọi dân tộc đều có cái hay, cái đẹp để học hỏi”.
Anh K cho rằng: “không nên tiếp thu, học hỏi văn hóa bên ngoài”.
Trong tình huống sau đây, chủ thể nào đã thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới?
Tình huống. Bạn M rất thích đọc sách về các dân tộc, các nền văn hóa trên thế giới. Thấy vậy, bạn T và X đều cười M và khuyên M rằng: “Cậu nên dành thời gian để học các môn học chính khóa trên lớp. Tìm hiểu về văn hóa của các dân tộc trên thế giới có giúp ích gì đâu”
Bạn T.
Bạn M.
Bạn X.
Bạn T và M.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “….. là luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động”.
Lao động cần cù.
Làm việc hăng say.
Lao động sáng tạo.
Làm việc hiệu quả.
“Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Lao động cần cù.
Lao động sáng tạo.
Làm việc hăng say.
Làm việc hiệu quả.
Người có đức tính lao động cần cù, sáng tạo sẽ
chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
bị những người khác lừa gạt, lợi dụng.
bị những người xung quanh xa lánh.
được mọi người yêu quý và tôn trọng.
Hành vi nào sau đây là biểu hiện của lao động cần cù?
Tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả.
Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên.
Sửa chữa sai lầm, rút bài học kinh nghiệm cho bản thân.
Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao hiệu quả lao động.
Sự cần cù, sáng tạo trong lao động không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân.
Nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng đất nước.
Suy giảm năng suất và chất lượng lao động của con người.
Nhận được sự yêu quý và tôn trọng của mọi người xung quanh.
Nhân vật nào trong tình huống sau đây không có ý thức sáng tạo trong lao động?
Tình huống. Chị M và C đều là công nhân may trong dây chuyền sản xuất áo sơ mi của xí nghiệp X. Trong quá trình làm việc, chị M thường xuyên quan sát, suy nghĩ và phát hiện ra điểm hạn chế trong dây chuyền. Chị M đã đề xuất ý tưởng cải tiến quy trình làm việc với Tổ trưởng (anh P) và được anh P hưởng ứng, khen ngợi và bổ sung thêm để hoàn thiện ý tưởng. Trái lại, chị C cho rằng: công nhân chỉ cần làm đúng nhiệm vụ được phân công, không nên đề xuất gì thêm để khỏi ảnh hưởng kết quả chung của cả dây chuyền.
Chị M.
Anh P.
Chị C.
Chị M và C.
