vietjack.com

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

V
VietJack
ToánLớp 77 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tỉ số nào dưới đây lập được thành tỉ lệ thức?

\(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{6}.\)

\(\frac{1}{3}\) và \(\frac{4}{5}\).

\(\frac{2}{6}\) và \(\frac{4}{5}\).

\(\frac{2}{6}\) và \(\frac{4}{3}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) lần lượt là \(x;y;z\) tỉ lệ với \(2;2;3\) thì khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{2}.\)

\(\frac{x}{3} = \frac{y}{2} = \frac{z}{2}.\)

\(\frac{x}{2} = \frac{y}{2} = \frac{z}{3}.\)

\(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{3}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k = 2\). Khi \(x = - 3\) thì giá trị của \(y\) bằng bao nhiêu?

\( - 6.\)

\(0.\)

\( - 9.\)

\( - 1.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ là \(a\). Khi \(x = - 2\) và \(y = 4\) thì giá trị của \(a\) là

\( - 2.\)

\( - 6.\)

\( - 8.\)

\( - 4.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biến trong biểu thức đại số \(3x + 2y - 2z\) là

\(x;y;z.\)

\(x;y.\)

\(x;z.\)

\(y;z.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức biểu thị công thức tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) và chiều rộng \({\rm{y }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) là

\(x + y.\)

\(xy.\)

\(2\left( {x + y} \right).\)

\(\left( {x + y} \right):2.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số cao nhất của đa thức \(\frac{1}{3}{x^3} + 2{x^2} - \frac{1}{3}x - 2\) là

\(\frac{1}{3}.\)

\(2.\)

\( - \frac{1}{3}.\)

\( - 2.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức một biến thu gọn là

\(A\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} + 3{x^2} - x + 1.\)

\(A\left( x \right) = {x^4} - 2x + 3{x^2} - x + 1.\)

\(A\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} + 3{x^2} - {x^4} + 1.\)

\(A\left( x \right) = {x^4} + \frac{1}{2} - 2{x^3} + 3{x^2} - x + 1.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng.

Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc nhỏ hơn.

Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Trong một tam giác, góc kề với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Trong một tam giác, không có quan hệ giữa góc và cạnh đối diện.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(MNP\) có \(MN < MP;MD \bot NP\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

\(DN = DP.\)

\(DM < MP.\)

\(MD > MN.\)

\(MN = MP.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

\(3{\rm{ cm; 3 cm; 2 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{1 cm; 5 cm; 5 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{11 cm; 7 cm; 6 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{8 cm; 15 cm; 6 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) nhọn có hai đường trung tuyến \(AM\) và \(BN\) cắt nhau tại \(O\). Khẳng định nào sau đây là sai?

\(OA = \frac{2}{3}AM.\)

\(OM = \frac{1}{3}AM.\)

\(AO = \frac{2}{3}BN.\)

\(ON = \frac{1}{3}BN.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack