Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
11 câu hỏi
KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng(4 điểm)
Theo lời bố, ngày hôm qua ở những đâu?
Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
Vì xe chết máy, rú ga mãi vẫn không đi được.
Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không thể đi được.
Vì cơn mưa rừng ập xuống, xe không đi được.
Khi con voi tiến về phía xe, mọi người phản ứng thế nào?
Tứ chộp lấy khẩu súng đưa cho Cần bắn con voi.
Tứ và Cần vội lấy súng, sẵn sàng bắn con voi.
Tứ chộp lấy khẩu súng, nhưng Cần vội vàng ngăn lại.
Nhân vật Tứ lo lắng điều gì?
Lo con voi đập tan xe.
Lo lắng sẽ bị voi ăn thịt.
Lo lắng voi sẽ làm chiếc xe lún sâu xuống.
Con voi giúp xe thoát khỏi vũng lầy như thế nào?
Quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh xe qua vũng lầy.
Quặp chặt vòi vào đầu xe, nhấc bổng chiếc xe khỏi vũng lầy.
Quặp chặt vòi vào đuôi xe, đẩy mạnh cho xe vượt qua vũng lầy.
Dùng dấu gạch chéo phân tách từ đơn và từ phức trong khổ thơ sau:
Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi
Hãy kiêu hãnh trên tuyến đầu chống Mĩ
Có miền Nam anh dũng tuyệt vời
Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Khi mẹ bệnh, bé không ra ngoài
Viên bi nghỉ ngơi, quả cầu chơi đùa
Súng nhựa nhỏ đã được cất rồi
Bé sợ tiếng động vọng vào trong nhà
Khi mẹ ốm, bé không đòi quà
Bé thương mẹ nên cứ ra vào liên tục
Tìm từ chỉ người trong đoạn thơ sau:
Hương rừng thơm đồi vắng,
Nước suối trong thầm thì,
Cọ xòe ô che nắng,
Râm mát đường em đi.
Hôm qua em tới trường,
Mẹ dắt tay từng bước,
Hôm nay mẹ lên nương,
Một mình em tới lớp.
(Đi học)
Em hãy kể 5 từ chỉ vật dùng trong bữa ăn gia đình.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
Chính tả (4 điểm): Tập chép
Về thăm ngoại
(Trích)
Chim đàn bói quả vườn trưa
Cháu về mùa hạ và mưa cũng về.
Bồi hồi thương ngoại, thương quê
Tóc người úa bạc bờ tre úa vàng.
Tập làm văn (6 điểm):
Em hãy viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi.








