Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
11 câu hỏi
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng(4 điểm)
Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?
Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt?
Có nhiều cỏ.
Có rừng cây.
Khi mưa to.
Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống?
Khi hạn hán.
Có nước.
Khi ăn no.
Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ canh gác?
Trâu già.
Trâu mẹ.
Trâu mộng.
Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?
Vì chúng thích kết bạn với nghé non.
Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.
Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.
Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau:
a) Xưa, có một ông thầy đồ lười, tiếng đồn khắp nơi, đến nỗi không ai dám cho con đến học cả.
b) Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Bàn tay em đánh răng
Răng trắng như hoa nhài
Bàn tay em chải tóc
Tóc sáng rạng như ánh mai
(Huy Cận)
Em hãy liệt kê 5 từ chỉ nghề nghiệp con người.
Tìm từ chỉ vật trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hất mõm nhìn sang.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
Chính tả (4 điểm): Tập chép
Bữa trưa ở trường
Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.
Tập làm văn (6 điểm):
Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về một đồ chơi mà em yêu thích.








