Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
11 câu hỏi
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Trên hồ Ba Bể (SGK – trang 5)
- Câu hỏi: Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào?
(0,5 điểm). Kể tên một số loài vật có thể ngủ đông.
Ếch, rùa, rắn, gấu.
Ếch, rùa, chó, gà.
Ếch, hổ, rắn, báo.
Ếch, rắn, gà, chó.
(0,5 điểm). Trước khi ngủ đông, con vật cần phải làm gì?
Trước khi ngủ đông, con vật phải tìm một nơi trú ẩn an toàn.
Trước khi ngủ đông, con vật phải chuẩn bị sức khỏe tốt.
Trước khi ngủ đông, con vật phải ăn một lượng lớn thức ăn để có dinh dưỡng dự trữ.
Trước khi ngủ đông, con vật phải dự trữ một lượng thức ăn lớn.
(0,5 điểm). Khi ngủ đông, cơ thể con vật thay đổi như thế nào?
Cơ thể hoạt động mạnh hơn bình thường.
Chỉ nhịp thở chậm lại, các chức năng khác bình thường.
Nhiệt độ cơ thể, nhịp tim và nhịp thở đều ở mức thấp nhất có thể.
Cơ thể ngừng hoạt động hoàn toàn.
(0,5 điểm). Khi nào con người cần có giấc ngủ đông?
Khi đang đói và mệt mỏi.
Khi muốn tiết kiệm thời gian làm việc.
Khi cần chữa bệnh và phải chờ đợi điều trị lâu dài.
Khi di chuyển đến vùng lạnh giá.
(1,0 điểm). Tìm những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời.
(1,0 điểm). Trong những câu sau, câu nào là câu khiến:
a) Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c) Bỏ rác đúng nơi quy định đi!
d) Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
(1,0 điểm). Hãy sắp xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào nhóm thích hợp:
cao lớn, hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh, mềm dẻo, to tròn, bụ bẫm, vuông vức, dịu dàng
Từ chỉ đặc điểm tính cách | Từ chỉ đặc điểm tính chất | Từ chỉ đặc điểm hình dáng |
(1,0 điểm). Tìm từ biểu thị ý cầu khiến trong các câu khiến sau:
a) Hãy bật điện lên cho sáng nào!
b) Thôi, không phải khóc, mạnh mẽ lên nhé.
c) Nào, chúng ta bắt đầu bài học mới hôm nay.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Cây mai tứ quý
Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự nhiên xoè rộng ở phần gốc, thu dần thành một điểm ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng rắn chắc. Loại cây này chỉ ưa bạn với gió mạnh, bướm ong không dễ dàng ve vãn, sâu bọ không dễ dàng gây hại.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn nêu những điều em quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp ở nước ta.
*Hướng dẫn:
- Bức ảnh đó giới thiệu cảnh đẹp nào, ở đâu?
- Em thấy những gì trong bức ảnh đó?
- Cảnh đẹp đó có gì làm em yêu thích?








