Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án - Đề 4
11 câu hỏi
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Sự tích thành Cổ Loa (SGK – trang 14,15)
- Câu hỏi: Thần Kim Quy làm gì và nói gì với vua trước khi chia tay?
(0,5 điểm). Trên đường bay đi tránh rét, gia đình Én Con gặp phải khó khăn gì?
Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
Phải bay qua một cánh đồng rộng lớn.
Phải bay qua một con sông nhỏ, nước chảy xiết.
Phải bay qua một ngọn núi lửa.
(0,5 điểm). Những chi tiết nào cho thấy Én Con rất sợ bay qua sông?
Én con nhìn dòng sông và không dám bay qua vì sợ chóng mặt rơi xuống nước.
Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn dòng sông.
Én con nhờ bố tìm cho chiếc lá thần kì để bay an toàn.
Én con nhờ bố chở qua.
(0,5 điểm). Én Bố đã làm gì để giúp Én Con bay qua sông?
Đưa cho Én Con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én Con qua sông an toàn.
Bay sát Én Con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
Đỡ một cánh để giúp Én Con bay qua.
Én Bố nhờ chim Đại Bàng giúp.
(0,5 điểm). Bài học em rút ra được sau câu chuyện:
Chỉ cần chờ đợi, mọi khó khăn sẽ tự biến mất.
Gặp khó khăn thì nên bỏ cuộc để tránh thất bại.
Sự cố gắng và niềm tin sẽ giúp chúng ta vượt qua khó khăn, thử thách.
Cuộc sống luôn dễ dàng nên không cần cố gắng nhiều.
(1,0 điểm). Hãy gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau:
a) Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa.
b) Hồ về thu, nước trong vắt mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình.
(1,0 điểm). Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống
Trời hôm nay thật đẹp ( ) Bầu trời trong xanh, quang đãng, chỉ có một vài đám mây trắng trôi nhè nhẹ ( ) Tôi vui vẻ nói với Hoa:
- Hoa ơi, ra đường đi chơi đi ( ) Trời đẹp quá ( ) Cậu chụp cho tớ mấy tấm ảnh với ( )
Hoa cầm vội chiếc điện thoại và không quên dặn tôi:
- Trời nắng to đấy ( ) Cậu nhớ đội mũ vào ( )
(1,0 điểm). Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn sau:
a) Anh Đom Đóm rất, say mê công việc.
b) Huy là bạn nhỏ, luôn biết giúp đỡ người khác.
c) Mẹ em là một người phụ nữ cần cù và.
(1,0 điểm). Chọn từ ngữ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:
a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm,…
b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…
c) Bàn tay của em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Tình anh em
Thời trước, có hai anh em cha mẹ mất sớm. Sau khi lấy vợ, người anh muốn làm giàu và lạnh nhạt " với em. Nhà có thóc lúa, ruộng tốt, người anh chiếm cả, chỉ cho em một ít ruộng xấu.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn về một ngày tết hoặc lễ hội ở địa phương em.
*Hướng dẫn:
- Đó là ngày tết (lễ hội) nào?
- Ngày tết (lễ hội) diễn ra vào thời gian nào trong năm?
- Mọi người thường làm gì trong những ngày đó?
- Vào những ngày đó, em có cảm xúc như thế nào?








