Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 4
10 câu hỏi
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng(4 điểm)
- Bài đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học (SGK – trang 20, 21)
- Câu hỏi: Những điều gì gợi cho tác giả nhớ về buổi đầu đi học?
Các chú ve dậy sớm và nói với nhau điều gì?
Hè đến rồi, hãy cùng nhau tới xem hoa phượng đỏ đã dậy hay chưa.
Hè đến rồi, hãy cùng nhau đi biển thôi nào.
Hè đến rồi, hãy cùng nhau đi bơi thôi nào.
Hè đến rồi, hãy cùng nhau đi thả diều nào.
Các chú ve ca hát cùng với ai?
Các chú ve ca hát cùng hoa phượng.
Các chú ve ca hát cùng ban nhạc.
Các chú ve ca hát cùng các con vật.
Các chú ve ca hát cùng ông mặt trời.
Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng trong thời tiết như thế nào?
Trời mưa.
Trời nắng to.
Trời mát mẻ.
Trời nhiều mây.
Các chú ve, hoa phượng, cơn mưa cùng nói với nhau câu gì?
Các chú ve, hoa phượng và cơn mưa cùng nói với nhau: Hãy cùng hát vang nào!
Các chú ve, hoa phượng và cơn mưa cùng nói với nhau: Chúc một ngày tốt đẹp!
Các chú ve, hoa phượng và cơn mưa cùng nói với nhau: Hãy tắm mưa thôi nào!
Các chú ve, hoa phượng và cơn mưa cùng nói với nhau: Hẹn gặp lại mùa sau nhé!
Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau:
a) Nắng như tấm màn mỏng khổng lồ nhà ai đang căng phơi bị cuốn ngay lại.
b) Những chiếc xe ben màu xanh lá mạ trông như con cào cào chạy rất nhanh.
c) Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn, lộng lẫy, nhiều tảng.
d) Bà tỏ ra sung sướng như một đứa trẻ.
Nối để hoàn thành câu:
Trong giờ học, |
| chúng em được rèn luyện và nâng cao sức khoẻ. |
Vào giờ ra về | sân trường rất đông đúc và ồn ào. | |
Khi học thể dục, | chúng em chăm chú nghe giảng. |
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
(chăm chú, hào hứng, nghiêm trang)
a) Tất cả học sinh trong lớp đều ...... nghe giảng.
b) Học sinh toàn trường đứng ....... khi chào cờ.
c) Em rất ...... mỗi khi đến giờ đọc sách.
Điền vào bảng từ chỉ sự vật và đặc điểm:
Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô đến khéo!
Định Hải
Từ chỉ sự vật | Từ chỉ đặc điểm |
|
|
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Những đêm sáng trăng
Sân nhà tôi vui nhất vào những hôm có trăng. Trăng mùa rét tôi ít gặp nên chỉ nhớ mang máng (như cái lúc buồn ngủ), còn trăng mùa hè thì trong vẻo trong veo, sáng lừng lựng.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Tả món đồ dùng học tập em yêu thích nhất








