Bộ 15 Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 10
10 câu hỏi
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng(4 điểm)
- Bài đọc: Thứ Bảy xanh (SGK – trang 100, 101)
- Câu hỏi: Các bạn học sinh làm gì trong ngày thứ Bảy xanh?
Những từ ngữ nào làm nổi bật lên vẻ đẹp của cảnh hừng đông mặt biển?
Nguy nga, rực rỡ.
Mây trắng hồng
Dựng đứng, hơi ngả xô về phía trước.
Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh tả cảnh buồm.
Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả.
Mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau lái, cố rướn cao sắp cất lên tiếng hót.
Nhìn từ xa, giữa cảnh mây nước long lanh, mấy chiếc thuyền lưới làm ăn nhiều khi vất vả, trông cứ như những con thuyền du ngoạn.
Những câu nào ở đoạn cuối bài (“Gió càng lúc càng mạnh,…bám sát chúng tôi.”) có hình ảnh so sánh?
Câu 1, câu 2.
Câu 3, câu 4.
Câu 4, câu 5.
Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý chính của bài?
Cảnh đẹp của hừng đông trên biển và những con thuyền ra khơi đánh cá.
Khó khăn, thử thách trên biển của những con thuyền ra khơi đánh cá.
Cảnh đẹp biển và thử thách trên biển của những con thuyền đánh cá.
Tìm các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Điền từ có nghĩa giống nhau với từ in đậm trong các câu sau:
a) Em đi học cùng bố.
à Em đi học cùng …
b) Hôm nay trời rất lạnh.
à Hôm nay trời rất …
c) Chị ấy có mái tóc rất đẹp.
à Chị ấy có mái tóc rất …
d) Bé Na to hơn em.
à Bé Na … hơn em.
Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ sau: Thông minh, vui, buồn, nhanh.
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Hoàn thành câu bằng cách sử dụng từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm:
a) Anh trai em rất cao, còn em thì …
b) Trời hôm nay rất nóng, nhưng ngày mai dự báo sẽ …
c) Căn phòng này rất rộng, nhưng nhà bếp lại …
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Tưới rau
Buổi sáng em đi học
Chiều ra đồng chăn trâu
Mặt trời lặn trăng mọc
Em ra vườn tưới rau.
Em đi trăng theo sau
Đến ao trăng xuống trước
Em bước chân xuống nước
Trăng lặn dưới sông vàng.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn kể lại diễn biến của một hoạt động ngoài trời.








