2048.vn

Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án - Đề 7
Quiz

Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án - Đề 7

A
Admin
Tiếng ViệtLớp 310 lượt thi
11 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- Bài đọc: Thả diều (SGK – trang 36)

- Câu hỏi: Bài thơ tả cảnh thả diều vào những khoảng thời gian nào trong ngày. Những từ ngữ nào cho em biết điều đó? 

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm). Sự kiện nào được nhắc tới trong bài đọc.

Ngày khai trường.

Ngày bế giảng.

Ngày lễ tri ân và trưởng thành.

Ngày Nhà giáo Việt Nam.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm). Những chi tiết nào cho thấy không khí ngày khai trường rất nhộn nhịp?

Phố nào cũng thấy học trò.

Mọi người đứng chật phòng chờ.

Hiệu sách chật ních những phụ huynh.

Các em lớp vỡ lòng khóc òa, không chịu vào lớp.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm). Những chi tiết nào cho thấy thầy cô giáo cũ rất yêu mến En-ri-cô?

Thầy cô không quan tâm khi En-ri-cô rời trường.

Thầy lớp Hai vỗ vai và nói lời chia tay; cô lớp Một vẫy tay và nói ít được thấy bạn qua lại.

Thầy lớp Hai tặng quà chia tay; cô lớp Một khóc khi chia tay.

Thầy cô chỉ nhìn En-ri-cô từ xa mà không nói gì.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm). Theo em, vì sao các em lớp vỡ lòng không chịu vào lớp?

Vì các em buồn ngủ.

Vì các em không thích học.

Vì các em cảm thấy bỡ ngỡ, mọi thứ xung quanh đều mới lạ.

Vì lớp học quá xa nhà.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm). Em hãy tìm các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau:

a)

“Trăng ơi từ đâu đến

Hay biển xanh diệu kì

Trăng tròn như mắt cá

Chẳng bao giờ chớp mi.”

b)

“Bà em ở làng quê

Lưng còng như dấu hỏi.”

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm). Em hãy gạch chân từ có nghĩa khác với các từ còn lại:

a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm). Tìm và điền tiếp các từ có nghĩa giống nhau với các từ cho sẵn:

a) Cắt, thái, …

b) To, lớn,.....

c) Chăm, chăm chỉ,....

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm). Em hãy tìm những sự vật nào được so sánh với nhau?

a) Cái trống to như một chiếc vại lớn, đặt sừng sững trên một cái giá cao.

b) Tiếng đàn tơ-rưng khi trầm hùng như tiếng thác đổ, khi thánh thót, róc rách như suối reo.

c) Ngọn cau xoè ra như chiếc ô để ngược, còn nõn cau như mũi kiếm đâm vút lên trời.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

Hoạ Mi hót

Mùa xuân! Mỗi khi Hoạ Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu! Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hoa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng Hoa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2. Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài: Em hãy kể lại một cuộc trò chuyện giữa em với bạn (hoặc với bố mẹ, anh, chị em).

*Hướng dẫn:

- Em trò chuyện với ai?

- Ở đâu?

- Lúc nào?

- Nói những gì?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack