2048.vn

Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án - Đề 4

A
Admin
Tiếng ViệtLớp 38 lượt thi
11 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- Bài đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học (SGK – trang 19)

- Câu hỏi: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới được thể hiện qua những hình ảnh nào?

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều gì đã đánh thức bác gấu khoang sau giấc ngủ đông?

Tia nắng ấm

Đôi chim

Sóc, thỏ, ong, bướm

Cơn gió lạnh.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỗ ngủ của bác gấu khoang ở đâu?

Một hốc cây khá rộng.

Trên cành cây cổ thụ.

Trong ngôi nhà ấm áp.

Dưới lòng đất.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những câu nào cho thấy sự hào hứng của các con vật khi mùa xuân về? Chọn nhiều đáp án.

Đôi chim nhỏ: “Chúng cháu chào bác gấu khoang!”.

Bác gấu: “Trời đất đẹp quá! Mùa xuân rồi, các cháu ạ!”.

Sóc, thỏ, ong, bướm, kiến đều nói to: “Mùa xuân rồi, bác gấu ạ!”.

Đôi chim hát ngân vang chào mùa xuân đến.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhìn ngắm cảnh mùa xuân, bác gấu khoang cảm thấy như thế nào?

Ngạc nhiên, ngỡ ngàng

Rộn ràng vui

Bồi hồi, xao xuyến

Buồn bã, u sầu

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau:

a) Nắng như tấm màn mỏng khổng lồ nhà ai đang căng phơi bị cuốn ngay lại.

b) Những chiếc xe ben màu xanh lá mạ trông như con cào cào chạy rất nhanh.

c) Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn, lộng lẫy, nhiều tảng.

d) Bà tỏ ra sung sướng như một đứa trẻ.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ ngữ có nghĩa giống nhau vào chỗ trống:

a) Bố - (..., ...)

b) Mẹ - (..., ...)

c) Xinh đẹp - (..., ...)

d) Cao - (..., ...)

e) Nhanh - (..., ...)

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

a) Trời mùa đông thường rất … (từ có nghĩa trái ngược với từ nóng).

b) Chiếc hộp này nhỏ, còn chiếc hộp kia … (từ có nghĩa trái ngược với từ nhỏ).

c) Bạn Nam thấp, nhưng bạn Minh … (từ có nghĩa trái ngược với từ thấp).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống:

a) Buổi sáng trời quang đãng, nhưng đến chiều thì… (từ có nghĩa trái ngược với từ quang đãng).

b) Lớp học này đông học sinh, còn lớp bên kia thì … (từ có nghĩa trái ngược với từ đông).

c) Bố em làm việc rất chăm chỉ, còn anh em thì lại … (từ có nghĩa trái ngược với từ chăm chỉ).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

Con yêu quý của bố

Lời khuyên của bố, học quả là khó khăn gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2. Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất.

*Hướng dẫn:

- Ai mua con heo đất (hoặc đồ vật đựng tiền tiết kiệm) cho em?

- Hình dáng con heo đất đó thế nào?

- Em cho heo đất ăn thế nào?

- Tình cảm của em với con heo đất thế nào?

- Nhờ nuôi heo đất, em đã làm được việc gì?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack