Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án - Đề 4
11 câu hỏi
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học (SGK – trang 19)
- Câu hỏi: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới được thể hiện qua những hình ảnh nào?
Điều gì đã đánh thức bác gấu khoang sau giấc ngủ đông?
Tia nắng ấm
Đôi chim
Sóc, thỏ, ong, bướm
Cơn gió lạnh.
Chỗ ngủ của bác gấu khoang ở đâu?
Một hốc cây khá rộng.
Trên cành cây cổ thụ.
Trong ngôi nhà ấm áp.
Dưới lòng đất.
Những câu nào cho thấy sự hào hứng của các con vật khi mùa xuân về? Chọn nhiều đáp án.
Đôi chim nhỏ: “Chúng cháu chào bác gấu khoang!”.
Bác gấu: “Trời đất đẹp quá! Mùa xuân rồi, các cháu ạ!”.
Sóc, thỏ, ong, bướm, kiến đều nói to: “Mùa xuân rồi, bác gấu ạ!”.
Đôi chim hát ngân vang chào mùa xuân đến.
Nhìn ngắm cảnh mùa xuân, bác gấu khoang cảm thấy như thế nào?
Ngạc nhiên, ngỡ ngàng
Rộn ràng vui
Bồi hồi, xao xuyến
Buồn bã, u sầu
Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau:
a) Nắng như tấm màn mỏng khổng lồ nhà ai đang căng phơi bị cuốn ngay lại.
b) Những chiếc xe ben màu xanh lá mạ trông như con cào cào chạy rất nhanh.
c) Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn, lộng lẫy, nhiều tảng.
d) Bà tỏ ra sung sướng như một đứa trẻ.
Điền từ ngữ có nghĩa giống nhau vào chỗ trống:
a) Bố - (..., ...)
b) Mẹ - (..., ...)
c) Xinh đẹp - (..., ...)
d) Cao - (..., ...)
e) Nhanh - (..., ...)
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Trời mùa đông thường rất … (từ có nghĩa trái ngược với từ nóng).
b) Chiếc hộp này nhỏ, còn chiếc hộp kia … (từ có nghĩa trái ngược với từ nhỏ).
c) Bạn Nam thấp, nhưng bạn Minh … (từ có nghĩa trái ngược với từ thấp).
Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống:
a) Buổi sáng trời quang đãng, nhưng đến chiều thì… (từ có nghĩa trái ngược với từ quang đãng).
b) Lớp học này đông học sinh, còn lớp bên kia thì … (từ có nghĩa trái ngược với từ đông).
c) Bố em làm việc rất chăm chỉ, còn anh em thì lại … (từ có nghĩa trái ngược với từ chăm chỉ).
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Con yêu quý của bố
Lời khuyên của bố, học quả là khó khăn gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất.
*Hướng dẫn:
- Ai mua con heo đất (hoặc đồ vật đựng tiền tiết kiệm) cho em?
- Hình dáng con heo đất đó thế nào?
- Em cho heo đất ăn thế nào?
- Tình cảm của em với con heo đất thế nào?
- Nhờ nuôi heo đất, em đã làm được việc gì?








