Bài tập tổng ôn Sinh học - Đột biến gene có đáp án
21 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đột biến gene là gì?
Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một cặp nucleotide.
Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một số cặp nucleotide.
Những biến đổi trong số lượng nucleotide của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.
Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.
Thể đột biến là
cơ thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình.
cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
cơ thể mang biến dị tổ hợp đã được biểu hiện ra kiểu hình.
cơ thể mang biến dị tổ hợp chưa được biểu hiện ra kiểu hình.
Đột biến gene thường xảy ra trong giai đoạn nào?
Tái bản DNA.
Phiên mã tổng hợp mRNA.
Dịch mã tổng hợp protein.
Biến đổi mRNA sau phiên mã.
Hình dưới đây mô tả một số dạng đột biến gene ở sinh vật.

Tại sao các dạng đột biến trên đều được gọi là đột biến điểm?
Vì đột biến xảy ra ở một vị trí bất kì trên gene.
Vì đột biến chỉ làm thay đổi một amino acid trên chuỗi polypeptide.
Vì đột biến liên quan đến một cặp nucleotide.
Vì đột biến chỉ xảy ra ở một gene duy nhất.
Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là không đúng?
Đột biến gene là những biến đổi của gene liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.
Đột biến gene có thể xuất hiện ở tất cả các gene.
Đột biến gene có thể làm thay đổi một hoặc một số tính trạng của cơ thể sinh vật.
Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trong nhiễm sắc thể.
Khi nói về đột biến gene, kết luận nào sau đây không đúng?
Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene.
Cơ thể mang đột biến gene trội luôn được gọi là thể đột biến.
Đột biến gene được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho đời sau.
Tần số đột biến gene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene.
Cho các thông tin sau về đột biến gene:
(1) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế nucleotide thường làm thay đổi ít nhất thành phần amino acid của chuỗi polypeptide do gene đó tổng hợp.
(2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gene là như nhau.
(3) Khi các base dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi DNA thì thường làm phát sinh đột biến gene dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
(4) Bệnh ung thư có thể là do các đột biến điểm xuất hiện trong một trình tự điều hòa gene hay ngay trong một gene tiền ung thư.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin không chính xác?
1
4
2
3
Cytosine dạng hiếm C* kết hợp với (1) trong quá trình tái bản DNA tạo ra dạng đột biến (2). Vị trí (1) và (2) tương ứng là:
(1) adenine, (2) thay thế cặp C - G bằng A - T.
(1) adenine, (2) thay thế cặp C - G bằng T- A.
(1) thymin, (2) thay thế cặp C - G bằng A - T.
(1) thymin, (2) thay thế cặp C - G bằng T -A.
Tác nhân gây đột biến 5-bromouracil (5BU) tác động gây đột biến
thay thế cặp A - T bằng T - A.
thay thế cặp A -T bằng G - C và ngược lại.
thay thế cặp G - C bằng C - G.
thay thế cặp A - T bằng G - C.
Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
Mất một cặp nucleotide.
Thêm một cặp nucleotide.
Thay thế một cặp nucleotide.
Đột biến mất đoạn NST.
Đột biến nào khi xảy ra không làm thay đổi số nucleotide nhưng lại làm thay đổi số liên kết hydrogene trong gene?
Đột biến thay thế cặp A - T bằng G - C.
Đột biến mất một cặp nucleotide (mất cặp A - T hoặc G - C).
Đột biến thay thế cặp G - C bằng C - G.
Đột biến thêm một cặp nucleotide (thêm cặp A - T hoặc G - C).
Vai trò cơ bản của đột biến gene trong tiến hoá là
giúp đào thải các cá thể có hại.
tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
tạo các biến dị tổ hợp.
giảm nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
đa số đột biến gene là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
allele đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gene đột biến qua các thế hệ.
các allele đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gene do đó tần số của gene lặn có hại khôngthay đổi qua các thế hệ.
đột biến gene phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAC3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mRNA nhân tạo: 5’AUG UAU UGG 3’. Thứ tự các nucleotide tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nucleotide thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành C thì chuỗi polypeptide tương ứng khôngthay đổi.
(4) Nếu nucleotide thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
1
2
3
4
Một đoạn của gene cấu trúc có trật tự nucleotide trên mạch gốc như sau:
3’....TAC-AAG-GAG-AAT-GTT-TTA-CCT-CGG-GCG-GCC-GAA-ATT....5’
Đột biến thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác tại vị trí5’ ở bộ ba nào sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
3'-TAC-5'.
3'-ATC-5'.
3'-ATT-5'.
3'-GAC-5'.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong điều kiện mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Quá trình nhân đôi của DNA không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gene.
b) Đột biến gene trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
c) Đột biến gene chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
d) DNA không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gene.
Gene M có 1400 cặp nucleotide và 3900 liên kết hydrogen. Gene M bị đột biến thêm một cặp G - C trở thành allele m. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Số nucleotide loại A của gene M là 300.
b) Số nucleotide loại G của allele m là 1101.
c) Gene M có ít liên kết hydrogene hơn gene m.
d) Số nucleotide loại C của hai gene M và m là bằng nhau.
Gene M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau:
Mạch bổ sung Mạch mã gốc Số thứ tự nucleotide trên mạch mã gốc | 5’...ATG... 3’...TAC... 1 | AAA... TTT...
| GTG CAC 63
| CAT...CGA GTA...GCT 64 88
| GTA TAA... 3’ CAT ATT... 5’ 91
|
Biết rằng amino acid valine chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’CAA5’; 3’CAG5’; 3’CAT5’; 3’CAC5’ và chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp có 31 amino acid.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết mỗi dự đoán sau là đúng hay sai?
a) Đột biến thay thế cặp nucleotide G - C ở vị trí 88 bằng cặp nucleotide A - T tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide ngắn hơn so với chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp.
b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 63 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp.
c) Đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí 64 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide có thành phần amino acid thay đổi từ amino acid thứ 2 đến amino acid thứ 21 so với chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 91 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide thay đổi một amino acid so với chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp.
Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Gene B dài 221 nm và có 1669 liên kết hydrogen, gene B bị đột biến thành gene b. Từ một tế bào chứa cặp gene Bb qua 2 lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gene này 1689 nucleotide loại T và 2211 nucleotide loại C. Dạng đột biến đã xảy ra với gene B là dạng đột biến nào?
Gene B có 900 nucleotide loại A và có tỉ lệ . Gene B bị đột biến thay thế 1 cặp G - C bằng một cặp A - T trở thành allele b. Tổng số liên kết hydrogene của allele b là bao nhiêu?
Một gene có 110 chu kì xoắn và có tổng 2700 liên kết hydrogen. Một đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hydrogen. Số nucleotideloại A của gene đột biến là bao nhiêu?

