Bài tập tổng ôn Sinh học - Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử có đáp án
50 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên
protein.
RNA polymerase.
DNA polymerase.
DNA và RNA.
Phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogene trong cấu trúc?
DNA.
mRNA.
tRNA.
rRNA.
Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T, nguyên nhân là vì
hai mạch của DNA xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.
hai mạch của DNA xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.
hai mạch của DNA xoắn kép và A với T là 2 loại nitrogenous base lớn.
DNA nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.
Điều nào sau đây chỉ có ở gene của sinh vật nhân thực mà không có ở của sinh vật nhân sơ?
Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.
Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.
Được cấu tạo từ 4 loại nucleotide theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.
Vùng mã hoá ở một số gene có chứa các đoạn exon xen kẽ các đoạn intron.
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử nucleic acid có tỉ lệ các loại nucleotide gồm 24% A, 24% T, 25% G, 27% C. Vật chất di truyền của chủng virus này là
DNA mạch kép.
DNA mạch đơn.
RNA mạch kép.
RNA mạch đơn.
Enzyme nào xúc tác cho quá trình kéo dài sợi DNA theo hướng 5' →3'?
Primase.
DNA ligase.
DNA polymerase III.
Topoisomerase.
Quá trình tái bản DNA được thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. Hình nào trong các hình dưới đây minh họa đúng nguyên tắc này?

Hình (a).
Hình (b).
Hình (c).
Hình (d).
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA?
Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.
Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.
Enzyme ligase hoạt động trên cả hai mạch khuôn.
Ở mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm nàochỉ có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ?
Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Nucleotide mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.
Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E.coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần là do
tốc độ sao chép DNA của các enzyme ở nấm men nhanh hơn ở E. Coli.
ở nấm men có nhiều loại enzyme DNA polymerase hơn E. coli.
cấu trúc DNA ở nấm men giúp cho enzyme dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hydrogene.
hệ gene nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
giảm phân và thụ tinh.
nhân đôi DNA.
phiên mã
dịch mã.
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây không đúng?
Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ - 5’ trên mRNA.
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại amino acid, trừ AUG và UGG.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại amino acid.
Chuyển gene tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein insulin là vì mã di truyền có
tính thoái hoá.
tính phổ biến.
tính đặc hiệu.
bộ ba kết thúc.
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp amino acid proline là 5’CCU3’; 5’CCA3’; 5’CCC3’; 5’CCG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotide nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.
Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotide trên một bộ ba.
Thay đổi nucleotide đầu tiên trong mỗi bộ ba.
Thay đổi nucleotide thứ ba trong mỗi bộ ba.
Thay đổi nucleotide thứ hai trong mỗi bộ ba.
Ở trong tế bào của vi khuẩn, loại RNA được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm lượng ít nhất là
tRNA.
rRNA.
mRNA.
tRNA và rRNA.
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Chỉ có mạch gốc của gene được dùng để làm khuôn tổng hợp RNA.
Sau phiên mã, phân tử mRNA được cắt bỏ các đoạn intron.
Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.
Mỗi phân tử RNA vận chuyển
có chức năng vận chuyển aa để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào.
có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mRNA.
chỉ gắn với 1 loại aa, aa được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.
có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung.
Mạch gốc của gene có trình tự các đơn phân 3'ATGCTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là
3'ATGCTAG5'.
5'AUGCUAC3'.
3'UACGAUC5'.
5'UACGAUC3'.
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa amino acid, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
để cắt bỏ amino acid mở đầu ra khỏi chuỗi polypeptide.
để gắn bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba trên mRNA.
để amino acid được hoạt hóa và gắn với tRNA.
để các ribosome dịch chuyển trên mRNA.
Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trìnhdịch mã là
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?
Ở trên một phân tử mRNA, các ribosome khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribosome.
Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba mã hoá trên mRNA.
Các ribosome trượt theo từng bộ ba ở trên mRNA theo chiều từ 5’ đến 3’ từ để bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
Mỗi phân tử mRNA có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide được tổng hợp từ một mRNA luôn có cấu trúc giống nhau.
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi
tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với tiểu đơn vị bé.
tiểu đơn vị bé của ribosome liên kết với phân tử mRNA.
tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với phức hệ tRNA-amino acid.
phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA.
Cho biết các cô đon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: GGG-Gly; CCC-Pro; GCU-Ala; CGA-Arg; UCG-Ser; AGC-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5’AGCCGACCCGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của 4 amino acid đó là
Ala - Gly - Ser-Pro.
Pro-Gly-Ser-Ala.
Pro - Gly - Ala-Ser.
Gly-Pro-Ser-Ala.
Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gene, mRNA, protein ở sinh vật nhân chuẩn.
Biết được trình tự các bộ ba ở trên mRNA thì sẽ biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.
Biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide thì sẽ biết được trình tự các nucleotide trên mRNA.
Biết được trình tự các nucleotide của gene thì sẽ biết được trình tự các amino acid ở trên chuỗi polypeptide.
Biết được trình tự các nucleotide ở trên mRNA thì sẽ biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.
Điều hòa hoạt động của gene chính là
điều hòa lượng sản phẩm của gene được tạo ra.
điều hòa lượng mRNA của gene được tạo ra.
điều hòa lượng tRNA của gene được tạo ra.
điều hòa lượng rRNA của gene được tạo ra.
Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là
vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc A, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc Z.
gene điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
gene điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gene cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng?
Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau
Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây tự diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
Các gene cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.
Gene điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gene cấu trúc A làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gene cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gene cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
Chủng IV: Đột biến ở gene điều hoà R làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gene điều hoà R làm cho gene này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mấtchức năng.
Khi môi trường có đường lactose, có bao nhiêu chủng có gene cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
1
2
3
4
Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng thực tế của điều hòa biểu hiện gene?
Kiểm soát mật độ tế bào vi khuẩn.
Thay đổi hoạt tính enzyme.
Tăng hiệu quả sản xuất protein tái tổ hợp.
Giúp sinh vật tối ưu hoạt động sống và thích ứng với môi trường thay đổi.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của 1 phân tử DNA, quan sát hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Mỗi loại nucleotide được cấu tạo từ 3 thành phần chính, gồm đường deoxyribose; phosphate; nitrogene base.
b) Trong 1 phân tử DNA, tỉ lệ (A+T)/(G+C) càng cao thì càng bền vững.
c) Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp của các nucleotide trên phân tử DNA là thông tin di truyền quy định tính đặc thù của cá thể.
d) Trong hình ảnh trên, khi mô tả về nguyên tắc bổ sung thì đã có 2 sự lắp ráp sai.
Để tách chiết DNA ra khỏi tế bào, người ta tiến hành các bước sau:
(1) Rót dịch chiết mô vào cốc thủy tinh, sau đó, cho thêm vào cốc thủy tinh 30 mL nước rửa bát (hỗn hợp A). Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp A rồi để yên trong thời gian 10 - 15 phút.
(2) Dùng pipette hút 5 mL hỗn hợp A cho vào ống nghiệm, sau đó, cho thêm vào ống nghiệm 1mL dịch chiết nước dứa (hỗn hợp B). Dùng đũa thủy tinh khuấy thật nhẹ hỗn hợp Brồi để yên ống nghiệm trên giá đỡ trong thời gian 30 phút.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về quy trình trên?
a) Trong dịch chiết nước dứa có enzyme bromelain có tác dụng phân cắt protein thành các đoạn peptide nhỏ để loại protein ra khỏi DNA.
b) Nếu chỉ sử dụng dịch chiết nước dứa vẫn có thể tách được DNA ra khỏi tế bào một cách hiệu quả.
c) Việc sử dụng dịch chiết nước dứa và nước rửa bát có tác dụng phá huỷ màng nhân, màng sinh chất và thành tế bào.
d) Tuỳ theo mẫu vật được sử dụng, người ta có thể không cần sử dụng dịch chiết nước dứa.
Hình dưới đây thể hiện một đơn vị tái bản DNA ở một loài sinh vật nhân thực. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Trong một đơn vị tái bản, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
b) Đầu 3' tương ứng kí hiệu I và IV, đầu 5' tương ứng kí hiệu II và III.
c) Trong một chạc chữ Y, số đoạn mồi bằng số đoạn Okazaki.
d) Sợi dẫn đầu được tổng hợp cùng với chiều tháo xoắn của đoạn phân tử DNA.
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho phân đôi tiếp 4 lần nữa.Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Ban đầu có 2 vi khuẩn.
b) Sau khi kết thúc quá trình trên, có 28 phân tử DNA có chứa N14.
c) Sau khi kết thúc quá trình trên, có 228 phân tử DNA chỉ chứa N15.
d) Tổng số phân tử DNA được tạo ra là 256.
Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.
b) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
c) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5') → F (3').
d) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.
Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.
b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.
c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.
d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b).
Khi nói về hoạt động của operon Lac. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Đột biến ở gene điều hòa có thể làm cho operon không được phiên mã kể cả khi có lactose.
b) Số lần phiên mã của các gene Z, Y, A là giống nhau tạo ra số lượng các loại mRNA của các gene Z, Y, A là như nhau.
c) Operon Lac hoạt động khi protein ức chế bị thay đổi cấu hình.
d) Khi lactose trong tế bào bị phân giải hết thì operon sẽ bị ức chế.
Quan sát hình ảnh sau:

Dựa vào hình ảnh trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Hình ảnh trên mô tả sự điều hòa hoạt động của operon Lac khi môi trường không có lactose.
b) Khi môi trường không có lactose, protein ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gene cấu trúc không hoạt động.
c) Vùng vận hành là trình tự nucleotide đặc biệt, tại đó enzyme RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.
d) Gene điều hòa nằm trong operon Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế.
Ở vi khuẩn E. coli có operon Lac (chứa các gene mã hoá cho enzyme phân giải đường lactose) và operon Trp (chứa các gene mã hoá cho enzyme tổng hợp amino acid tryptophan). Biết rằng, khi môi trường có tryptophan,vi khuẩn E. coli sẽ ngưng sản xuất các enzyme xúc tác cho quá trình tổng hợp tryptophan. Một nhà khoa học đã gây đột biến chuyển đoạn để chuyển nhóm gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA) của operon Lac cho dung hợp vào operon Trp như hình dưới đây. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về hoạt động của operon sau khi dung hợp?

a) Trong operon dung hợp, các gene trong operon Lac chịu sự kiểm soát của operon Trp.
b) Chỉ khi trong môi trường thiếu amino acid tryptophan thì các enzyme phân giải đường lactose mới được tổng hợp.
c) Các gene cấu trúc của operon Lac vẫn có thể hoạt động một cách độc lập với các gene của operon Trp sau khi dung hợp.
d) Khi môi trường có lactose, các gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA trên operon dung hợp sẽ được biểu hiện.
Hình dưới đây mô tả sự điều hòa biểu hiện gene trong quá trình phát triển cá thể ở sinh vật đa bào. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về quá trình này?

a) Trong cơ thể đa bào, các tế bào tuy có hệ gene giống nhau nhưng sự biểu hiện gene là khác nhau.
b) Sự đóng hoặc mở các gene ở mỗi tế bào diễn ra một cách ngẫu nhiên.
c) Trong quá trình phát triển phôi, nếu các tế bào phôi nằm sai vị trí cũng không ảnh hưởng gì đến quá trình biểu hiện gene.
d) Tuỳ theo từng giai đoạn phát triển cá thể mà sự biểu hiện gene có thể khác nhau.
Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Hình dưới đây mô tả cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Cấu trúc số mấy có chức năng mã hóa cho các enzyme giúp vi khuẩn chuyển hóa và sử dụng đường lactose?

Hoạt động của operon Lac có thể sai sót khi các vùng, các gene bị đột biến không biểu hiện được như bình thường. Các vùng, các gene khi bị đột biến thường được kí hiệu bằng dấu (-) trên đầu các chữ cái (R-, P-, O-, Z-), còn các gene biểu hiện bình thường được kí hiệu bằng dấu (+). Cho các chủng vi khuẩn sau:

Trong môi trường có đường lactose, có những chủng nào không tạo ra sản phẩm protein do gene Z mã hóa? (Viết liền số thứ tự các chủng theo thứ tự từ bé đến lớn).
Một đoạn mạch có trình tự như sau: 5’...AAATAGCG(1)ATGCT...3’ và một đoạn mạch bổ sung có trình tự sau: 5’...(2)GCATCCG(3)TATTT...3’. Các số vị trí (1), (2), (3) lần lượt là loại nucleotide nào?
Một đoạn DNA có chiều dài là 4080Å và có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của cả gene. Trên mạch 1 của gene có số nucleotide loại G là 200 và số nucleotide loại A là 320. Số nucleotide loại C trên mạch 1 của gene sẽ là bao nhiêu?
Trong một ống nghiệm chứa 4 loại nucleotide A, U, G, C với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : C = 2 : 1 : 3 : 2. Từ 4 loại nucleotide này đã tạo nên một phân tử RNA nhân tạo. Tỉ lệ xuất hiện loại bộ ba chứa 2 nucleotide loại G và 1 nucleotide loại A theo lý thuyết trong phân tử RNA nhân tạo nói trên là bao nhiêu?
Có a phân tử DNA thực hiện nhân đôi k lần bằng nhau thu được 96 DNA con và 186 mạch đơn có nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường. Giá trị của a và k lần lượt là bao nhiêu?
Một gene ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotide ở một mạch là A = 70; G = 100; C = 90; T = 80. Gene này nhân đôi một lần, số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
Giả sử một đoạn mRNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’ AUG CCC GAU AAA UAG GUA CGA 5’. Khi được dịch mã thì chuỗi polypeptide hoàn chỉnh hình thành có số amino acid là bao nhiêu?
Có 2 phân tử DNA nhân đôi 3 lần. Trong số các phân tử DNA con được tạo ra người ta chọn ngẫu nhiên 3 phân tử DNA cho nhân đôi 5 lần. Tổng số phân tử DNA con là bao nhiêu?
Vào cuối những năm 1950, Meselson và Stahl đã nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường chứa nitrogene đồng vị phóng xạ "nặng" (15N) và sau đó chuyển chúng sang môi trường chứa nitrogene đồng vị phóng xạ "nhẹ" (14N). Kết quả nào trong hình dưới đây sẽ xảy ra sau một lần tái bản trong môi trường chứa 14N?


