25 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khẳng định nào sau đây về vị trí của gene trong tế bào nhân thực là đúng?
Gene chỉ nằm trong nhân tế bào.
Gene chỉ nằm trong ti thể, lục lạp.
Gene nằm trong nhân tế bào, ti thể và lục lạp.
Gene nằm trong nhân tế bào, ti thể, lục lạp và thể golgi.
Phát biểu nào sau đây về gene ngoài nhân là đúng?
Gene ngoài nhân nằm trên phân tử DNA mạch xoắn kép, không đóng vòng.
Gene ngoài nhân không mã hóa mRNA.
Gene ngoài nhân mã hoá một số protein màng tế bào.
Gene ngoài nhân mã hoá một số protein màng ti thể hoặc lục lạp.
Một trong những đặc điểm của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
không được phân phối đều cho các tế bào con.
không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
luôn tồn tại thành từng cặp allele.
chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Ở quy luật di truyền nào sau đây, gene không di truyền theo quy luật phân li của Mendel?
Di truyền theo dòng mẹ.
Di truyền liên kết giới tính.
Di truyền tương tác gene.
Di truyền hoán vị gene.
Correns đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra gene nằm ngoài nhân?
Lai phân tích.
Lai thuận nghịch.
Lai tế bào.
Lai cận huyết.
Phát biểu nào sau đây về đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân là không đúng?
Kết quả phép lai thuận và nghịch là khác nhau.
Các tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
Các tính trạng di truyền tuân theo quy luật di truyền Mendel và mở rộng.
Có hiện tượng di truyền không đồng nhất.
Phát biểu nào sau đây về hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là không đúng?
Tính trạng do gene ngoài nhân quy định.
Tính trạng biểu hiện ở thế hệ con chỉ phụ thuộc vào cá thể mẹ.
Tính trạng biểu hiện ở thế hệ con phụ thuộc vào cá thể bố và mẹ.
Kết quả phép lai thuận và nghịch là khác nhau.
Gene mã hóa protein xúc tác sinh tổng hợp diệp lục nằm trên phân tử DNA (1). Khi gene này bị (2) mất chức năng, diệp lục không được tổng hợp nên lá cây có màu (3). Tế bào có chứa nhiều lục lạp, phân tử DNA trong mỗi lục lạp có thể mang gene đột biến hoặc không đột biến. Vị trí (1), (2) và (3) tương ứng là:
(1) lục lạp, (2) đột biến, (3) đốm hoặc trắng.
(1) nhân, (2) đột biến, (3) đốm hoặc trắng.
(1) lục lạp, (2) đột biến, (3) xanh.
(1) nhân, (2) đột biến, (3) xanh.
Khẳng định nào sau đây không phải là cơ sở di truyền của gene ngoài nhân.
Gene quy định tính trạng nằm trong lục lạp hoặc ti thể.
Tế bào chứa nhiều lục lạp hoặc ti thể, mỗi lục lạp hoặc ti thể có thể mang gene đột biến hoặc không đột biến.
Sự phân chia không đồng đều tế bào chất trong giảm phân tạo ra các tế bào tinh trùng mang gene đột biến hoặc không đột biến khác nhau.
Sự phân chia không đồng đều tế bào chất trong giảm phân tạo ra các tế bào trứng mang gene đột biến hoặc không đột biến khác nhau.
Ở người, khi nói về sự di truyền của các gene nằm trong tế bào chất, phát biểu nào sau đây là đúng?
Các gene nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.
Chỉ có bố truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.
Cả bố và mẹ đều truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.
Chỉ có mẹ truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài NST thường chỉ giống mẹ?
Vì con mang gene trên NST của mẹ nhiều hơn của bố.
Vì khi thụ tinh, giao tử bố chỉ truyền một ít gene trong nhân.
Vì hợp tử chỉ chứa gene ngoài NST (ti thể, lục lạp) của mẹ.
Vì trứng có kích thước lớn nên chứa gene trong nhân nhiều hơn.
Hình dưới đây mô tả sơ đồ phương pháp sinh trẻ "ba cha mẹ". Các số 1, 2, 3 và 4 trong hình thể hiện nội dung nào sau đây?
1: Ti thể mang gene bệnh, 2: ti thể mang gene lành, 3: nhân của tế bào trứng của người mẹ mắc bệnh được tách ra, 4: loại bỏ nhân của tế bào trứng của người hiến tặng.
1: Ti thể mang gene lành, 2: ti thể mang gene bệnh,3: nhân của tế bào trứng của người mẹ mắc bệnh được tách ra, 4: loại bỏ nhân của tế bào trứng của người hiến tặng.
1: Ti thể mang gene bệnh, 2: ti thể mang gene lành, 3: nhân của tế bào trứng của người mẹ bình thường được tách ra, 4: loại bỏ nhân của tế bào trứng của người hiến tặng.
1: Ti thể mang gene bệnh, 2: ti thể mang gene lành, 3: nhân của tế bào trứng của người mẹ mắc bệnh được tách ra, 4: loại bỏ nhân của tế bào không mang bệnh.
Mệnh đề nào sau đây không phải là ứng dụng của hiện tượng di truyền gene ngoài nhân?
Tạo dòng bất thụ đực tế bào chất sử dụng trong lai giống.
Phân tích đột biến gene ti thể để chẩn đoán bệnh di truyền.
Phương pháp sinh em bé "ba cha mẹ".
Phân tích khả năng di truyền của bệnh di truyền từ cha sang con.
Kiểu hình của một cơ thể bị chi phối bởi (các) yếu tố nào sau đây?
Kiểu gene.
Môi trường.
Kiểu gene và môi trường.
Các cơ thể sinh vật khác sống trong cùng môi trường.
Tính mềm dẻo của kiểu hình xảy ra khi một ...(1)... tạo ra nhiều ...(2)... khi tiếp xúc với các ...(3)... khác nhau.
(1) - allele, (2) - protein, (3) - điều kiện sống.
(1) - protein, (2) - allele, (3) - điều kiện sống.
(1) - kiểu gene, (2) - kiểu hình, (3) - môi trường.
(1) - kiểu hình, (2) - kiểu gene, (3) - môi trường.
Nhận định nào sau đây về thường biến là đúng?
Thường biến là những biến đổi kiểu hình thường gặp phổ biến ở sinh vật do sự biến đổi về kiểu gene.
Thường biến chỉ liên quan đến kiểu gene, các kiểu gene khác nhau quy định cùng một kiểu hình.
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình do cá thể có cùng kiểu gene sống ở các môi trường khác nhau.
Thường biến chỉ được quan sát ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
Một trong những đặc điểm của thường biến là
có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Hình nào dưới đây minh hoạ sự mềm dẻo của đặc điểm kiểu hình trong các điều kiện môi trường khác nhau?
Hình (a).
Hình (c).
Hình (a) và (c) .
Hình (b) và (c).
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng?
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.
Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
Cho các bước sau
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gene trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
(1) → (2) → (3).
(3) → (1) → (2).
(1) → (3) → (2).
(2) → (1) → (3).
Màu sắc lông của cáo tuyết bắc cực là màu trắng vào mùa đông, màu nâu vào mùa hè. Đây là kết quả của quá trình nào sau đây?
Sự tương tác giữa kiểu gene quy định màu lông và nhiệt độ của môi trường.
Màu lông thay đổi của cáo tuyết bắc cực ở hai thời điểm khác nhau là do đột biến gene làm allele quy định lông đen thành allele quy định lông trắng.
Thức ăn mà cáo ăn ở hai mùa trong năm khác nhau gây ra sự khác biệt về màu lông.
Ánh sáng thay đổi ở hai mùa gây ra sự thay đổi về màu sắc lông cáo tuyết bắc cực.
Đặc điểm nào sau đây không đóng góp cho việc giải thích tại sao mức phản ứng có bản chất di truyền?
Kiểu hình ở sinh vật được xác định bởi chức năng của protein cấu trúc và protein thực hiện các chức năng khác của tế bào.
Thông tin di truyền trong gene xác định trình tự chuỗi polypeptide cấu thành nên protein.
Các RNA và protein là sản phẩm mã hóa của gene, do kiểu gene chi phối hình thành trong tế bào của cơ thể.
Một số biến dị về kiểu hình của sinh vật không liên quan đến sự biến đổi về kiểu gene.
Định hướng ứng dụng thực tiễn mức phản ứng nào sau đây là không phù hợp?
Áp dụng nguyên lí mức phản ứng để điều chỉnh kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nhằm tăng năng suất.
Để tăng sản lượng lúa gạo, cần tăng cường bổ sung phân bón vào đất trồng ở mức tối đa.
Sử dụng chế độ dinh dưỡng và chăm sóc y tế phù hợp với người có kiểu gene quy định kiểu hình bị bệnh chuyển hóa như PKU.
Các giống vật nuôi, cây trồng khác nhau cần được áp dụng kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt khác nhau.
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gene nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gene quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gene quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene quy định tổng hợp sắc tố melanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gene ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
2.
1.
3.
4.
Để đạt năng suất cao trong trồng trọt và chăn nuôi, con người cần lựa chọn
giống có mức phản ứng hẹp và biện pháp, kĩ thuật chăm sóc tốt.
giống có mức phản ứng rộng và biện pháp, kĩ thuật chăm sóc tốt.
giống có mức phản ứng rộng và biện pháp, kĩ thuật chăm sóc hiện đại.
giống có mức phản ứng hẹp và biện pháp, kĩ thuật chăm sóc hiện đại.
