20 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Mendel phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Ruồi giấm.
Chuột bạch.
Khoai tây.
Đậu hà lan.
Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
Nhiễm sắc thể.
Tính trạng.
Allele.
Nhân tế bào.
Ở sinh vật nhân thực, các gene trong cùng một tế bào
luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giaotử.
luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
tạo thành một nhóm gene liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Khi nghiên cứu sự di truyền một tính trạng ở đậu hà lan, Mendel đã đề xuất quy luật di truyền
đồng tính.
phân li.
phân li độc lập.
phân li đồng thời.
Mệnh đề nào sau đây là không đúng về cơ sở tế bào học của quy luật phân li?
Hai allele của một gene nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li trong giảm phân dẫn tới mỗi giao tử chỉ mang một allele.
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li trong giảm phân dẫn tới mỗi giao tử đồng thời mang hai allele.
Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử trong thụ tinh dẫn tới hình thành tổ hợp cặp allele ở thế hệ con.
Mệnh đề nào sau đây không phải là giả thuyết của Mendel về sự phân li và kết hợp các nhân tố di truyền trong quy luật phân li?
Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Nhân tố di truyền phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
Tính trạng được biểu hiện ở F1 có thể là tính trạng trội, có thể là tính trạng trung gian.
Phát biểu nào sau đây về cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là không đúng?
Hai allele của một gene quy định tính trạng với kiểu hình tương phản.
Hai gene quy định hai tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Khi cơ thể F1 giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với nhau.
Sự kết hợp ngẫu nhiên với xác suất như nhau giữa các giao tử trong thụ tinh tạo nên tỉ lệ phân li ở thế hệ F2.
Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể do
hai cặp nhân tố di truyền quy định.
hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
một nhân tố di truyền quy định.
một cặp nhân tố di truyền quy định.
Phát biểu nào sau đây về tính trội không hoàn toàn là không đúng?
Thể dị hợp có kiểu hình trung gian.
Một allele không át chế hoàn toàn sự biểu hiện của allele còn lại trong cặp.
Trong phép lai giữa hai thể đồng hợp có kiểu hình tương phản, tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
Trong phép lai giữa hai thể đồng hợp có kiểu hình tương phản, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 1 :2:1.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ba kiểu gene?
AA × aa.
Aa × AA.
Aa × aa.
Aa × Aa.
Màu lông ở trâu do một gene quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gene của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là
aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa.
aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa.
aa, Aa, aa, Aa, AA, aa.
aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa.
Ngựa có thể có màu lông trắng (ngựa bạch), lông hạt dẻ hoặc lông vàng trắng. Trong đó, ngựa có màu lông vàng trắng là không thuần chủng.Khi thực hiện lai giống ngựa,các phép lai thu được kết quả như sau:
Ngựa lông trắng × ngựa lông vàng trắng → ½ ngựa lông trắng :½ ngựa lông vàng trắng.
Ngựa lông hạt dẻ × ngựa lông vàng trắng → ½ngựa lông hạt dẻ : ½ ngựa lông vàng trắng.
Ngựa lông vàng trắng × ngựa lông vàng trắng → ¼ ngựa lông hạt dẻ : ½ ngựa lông vàng trắng : ¼ngựa lông trắng.
Nếu cho ngựa lông hạt dẻ lai với ngựa lông trắng, sẽ thu được các cá thể ngựa con với tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
100% ngựa lông hạt dẻ.
100% ngựa lông trắng.
100% ngựa lông vàng trắng.
½ ngựa lông hạt dẻ : ½ ngựa lông trắng.
Ở cừu, gene A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gene Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được . Nếu cho các cừu cái giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
100% có sừng.
25% có sừng: 75% không sừng.
75% có sừng: 25% không sừng.
50% có sừng: 50% không sừng.
Ở người, kiểu gene IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu geneIBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O. Có hai bạn học sinh đang đưa ra giả thiết nếu có trường hợp nhầm lẫn hai đứa trẻ sơ sinh của hai gia đình với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu A, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gene AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
4.
6.
16.
8.
Kiểu gene không xuất hiện từ phép lai AABbDd × AabbDd là
AaBbDd.
AabbDD.
aaBbDd.
AaBbdd.
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene giống tỉ lệ phân li kiểu hình?
AAbb × aaBB và AaBb × AaBb.
AaBb × aabb và Aabb × aaBb.
AABB × aabb và AABb × Aabb.
AaBb × aabb và AaBB × AaBB.
Ở người, kiểu gene IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu geneIBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O; hai tính trạng khác do hai cặp gene không allele (A, a và B, b) quy định tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Con của cặp bố mẹ nào dưới đây sẽ không có nhóm máu O và kiểu hình lặn về hai tính trạng được xét?
AabbIAIO × AabbIAIO.
AaBbIAIB × aabbIAIO.
aaBbIAIO × AaBbIAIO.
AaBbIOIO × AaBbIOIO.
Ở ngô, có 3 gene không allele phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gene đều có 2 allele (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gene còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gene aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu.
- Cây thứ hai có kiểu gene aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gene của cây (P) là
AaBBRr.
AABbRr.
AaBbRr.
AaBbRR.
Cho một nhóm kiểu gene có tỉ lệ tiến hành giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu gene đồng lặn ở thế hệ con là
