Bài tập tổng ôn Địa lí - Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường có đáp án
60 câu hỏi
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Tình trạng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.
ô nhiễm, nước ngầm hạ thấp đáng kể.
sự suy giảm và ô nhiễm nguồn nước.
thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.
Hiện trạng nào sau đây không đúng với sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay?
Thiếu nước vào mùa khô.
Nguồn nước ngọt rất lớn.
Ô nhiễm môi trường nước.
Nguồn nước ngầm hạ thấp.
Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
tăng cường bón phân hóa học.
cày sâu bừa kĩ và trồng rừng.
phát triển thủy lợi, bón phân.
phát triển nông - lâm kết hợp.
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
nước thải công nghiệp và đô thị.
chất thải của hoạt động du lịch.
chất thải sinh hoạt các khu dân cư.
hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?
Nuôi trồng thủy sản.
Sản xuất nông nghiệp.
Du lịch sinh thái.
Sản xuất công nghiệp.
Hậu quả của việc mất rừng không có biểu hiện nào sau đây?
Lũ lụt gia tăng.
Động đất, núi lửa.
Đất trượt, đá lở.
Khí hậu biến đổi.
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay
bị thoái hóa ở nhiều nơi.
tăng lên nhanh ở miền núi.
mở rộng ở dọc ven biển.
màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
Biện pháp nào sau đây được sử dụng để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
Trồng cây theo băng.
Ngăn chặn nạn du cư.
Tưới nước, bảo vệ cây.
Tăng bón phân hữu cơ.
Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do
sử dụng nguồn nước sông bị ô nhiễm.
dư lượng thuốc trừ sâu và phân hóa học.
chất thải rắn của công nghiệp, sinh hoạt.
đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.
Biểu hiện không đúng với sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là
suy giảm về diện tích rừng tự nhiên.
suy giảm về chất lượng rừng tự nhiên.
suy giảm về số lượng các loài vật nuôi.
suy giảm số lượng loài và nguồn gen quý.
Biểu hiện không đúng với sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta là
suy giảm số lượng loài động, thực vật.
số lượng cá thể của nhiều loài suy giảm.
nhiều nguồn gen quý hiếm bị mất dần.
số loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
Biểu hiện đúng với sự suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở nước ta là
phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng nghèo.
phần lớn rừng trồng là rừng giàu.
diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh nhất.
phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng giàu.
Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là
Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.
Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.
Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước không cần giải pháp nào sau đây?
Tăng cường trồng rừng sản xuất và bảo vệ rừng.
Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục.
Tăng cường công nghệ để khai thác nước biển.
Xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
Hoạt động nào sau đây ít gây ô nhiễm không khí?
Sản xuất của làng nghề.
Sản xuất công nghiệp.
Giao thông vận tải.
Trồng cây công nghiệp.
Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho
số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
đa dạng sinh học giảm.
các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.
số lượng loài tăng lên.
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm diện tích rừng tự nhiên của nước ta là
phá rừng, khai thác bừa bãi.
ngập lụt.
cháy rừng.
chiến tranh.
Suy giảm tài nguyên nước ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Nhu cầu sử dụng nước giảm.
Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.
Nhiều nơi thiếu nước ngọt.
Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.
Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật?
Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.
Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân.
Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.
Diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm chủ yếu do
con người khai thác quá mức.
cháy rừng xảy ra nhiều nơi.
công tác trồng rừng yếu kém.
chiến tranh, biến đổi khí hậu.
Việc mất cân bằng sinh thái ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
Khoáng sản dần cạn kiệt.
Nguồn nước bị ô nhiễm.
Đất bạc màu và ô nhiễm.
Bão lụt, hạn hán gia tăng.
Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là
cung cấp dược liệu.
tài nguyên du lịch.
cân bằng sinh thái.
cung cấp gỗ, củi.
Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?
Sản xuất công nghiệp.
Nuôi trồng thủy sản.
Sản xuất nông nghiệp.
Du lịch sinh thái.
Ô nhiễm không khí xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây ở nước ta?
Khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển.
Khu vực miền núi, trung du có trồng nhiều cây công nghiệp.
Khu vực đồng bằng có trồng nhiều cây lương thực, thực phẩm.
Khu vực đô thị có hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự suy giảm tài nguyên đất ở nước ta?
Độ phì đất ngày càng tăng.
Ô nhiễm đất xảy ra ở nhiều nơi.
Xói mòn đất ở miền núi.
Phèn hoá, mặn hoá ở đồng bằng.
Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây?
Không khí, nước.
Nước và tiếng ồn.
Không khí và đất.
Đất, nước, tiếng ồn.
Về môi trường, tài nguyên rừng không có vai trò nào sau đây?
Giữ cân bằng hệ sinh thái.
Nguyên liệu cho nhà máy.
Bảo vệ đất, chống xói mòn.
Bảo vệ nguồn nước ngầm.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên sinh vật?
Nhu cầu phát triển kinh tế.
Khai thác quá mức tái sinh.
Biện pháp canh tác hợp lí.
Nhu cầu mở rộng nơi cư trú.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên nước?
Xả thải mà chưa được xử lí.
Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
Thiên tai và biến đổi khí hậu.
Tình trạng mất rừng đầu nguồn.
Các nhân tố chủ yếu gây ra ô nhiễm không khí ở vùng nông thôn nước ta là
Hóa chất bay hơi, sản xuất điện, khai khoáng.
Đốt rơm rạ, thuốc bảo vệ thực vật, chăn nuôi.
Khói bụi giao thông, rác sinh hoạt, trồng trọt.
Chất thải, trang trại, ngành vật liệu xây dựng.
Một số vùng ven biển ở nước ta hiện nay bị ô nhiễm chủ yếu do
Rừng ngập mặn suy giảm.
Việc khai thác chưa hợp lí.
Đánh bắt thủy sản ở xa bờ.
Chất thải từ đô thị ven biển.
Mức độ ô nhiễm ở các sông nước ta phụ thuộc vào
Tổng lưu lượng nước.
Số lượng các phụ lưu.
Nguồn gây ô nhiễm.
Chiều dài dòng chảy.
Yếu tố tiên quyết cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở nước ta là
Môi trường.
Kinh tế.
Xã hội.
Văn hóa.
Giải pháp bảo vệ môi trường ở nước ta không phải là
Kiểm soát, phòng ngừa, xử lí ô nhiễm môi trường.
Thực hiện tốt chính sách, pháp luật về môi trường.
Phân loại chất thải, tăng cường trồng, bảo vệ rừng.
Làm ruộng bậc thang, sử dụng nhiều phân hóa học.
Ở nước ta, sự gia tăng bụi mịn là biểu hiện ô nhiễm trong môi trường nào sau đây?
Môi trường đất.
Môi trường nước.
Môi trường không khí.
Môi trường biển đảo.
Ô nhiễm không khí ở vùng nông thôn chủ yếu do
Công nghiệp điện tử, tin học.
Đốt phế phẩm nông nghiệp.
Khói bụi phương tiện cơ giới.
Khí thải từ khu công nghiệp.
Tình trạng ô nhiễm không khí ở nước ta hiện nay ít nghiêm trọng tại
Các thành phố lớn.
Khu công nghiệp.
Trục giao thông lớn.
Vùng nông thôn.
Tình trạng ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu ở các đô thị lớn nước ta do
Công nghiệp tăng trưởng, vận tải nhộn nhịp.
Dân cư tập trung đông đúc, du lịch phát triển.
Các công trình xây dựng, ít diện tích cây xanh.
Khói bụi từ nông thôn, hoạt động làng nghề.
Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta không phải là
Phát triển thủy lợi.
Bón phân hóa học.
Thau chua, rửa mặn.
Củng cố đê ven biển.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Năm 2021, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là hơn 33,1 triệu ha. Diện tích đất canh tác ở nước ta đang bị thoái hoá ở nhiều nơi, biểu hiện cụ thể như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở và bị ô nhiễm. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên đất do tác động của sản xuất và sinh hoạt, thiên tai và biến đổi khí hậu cũng gây suy giảm tài nguyên đất.”
a) Đất phi nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất trong tổng diện tích đất tự nhiên nước ta (năm 2021).
b) Suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở,…là nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên đất.
c) Vấn đề sử dụng và khai thác hợp lí tài nguyên đất là vấn đề đáng quan tâm ở nước ta.
d) Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến ô nhiễm và suy thoái nguồn tài nguyên đất là do con người.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguồn nước mặt (sông hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm. Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể. Ở nhiều khu vực, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.
Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước là do tác động của biến đổi khí hậu; việc khai thác quá mức nguồn nước; chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người không được xử lí; lạm dụng phân hoá học trong sản xuất nông nghiệp; tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy.”
a) Nguồn nước bị ô nhiễm nguyên nhân chủ yếu là do tác động của các điều kiện tự nhiên.
b) Nhà nước cần có các chính sách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.
c) Tình trạng bảo vệ rừng đầu nguồn là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên nước.
d) Biến đổi khí hậu, nước biển dâng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí ngày càng gia tăng đang là vấn để cấp bách ở nước ta hiện nay. Giai đoạn 2016 - 2021, chất lượng không khí tại các đô thị như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,... ngày càng suy giảm. Nồng độ bụi, khí CO, ở các đô thị, khu công nghiệp vượt quá nhiều lần so với quy chuẩn. Bên cạnh đó, tình trạng ô nhiễm tiếng ồn diễn ra khá nghiêm trọng ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, khu dân cư, các trục giao thông chính. Tình trạng không khí tại các làng nghề, khu vực nông thôn đã có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu đến từ hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải.”
a) Ô nhiễm không khí thường xảy ra ở các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng mà không đi đôi với việc bảo vệ môi trường.
b) Sự bùng nổ về phương tiện giao thông cơ giới gây ra tình trạng tắc nghẽn giao thông, thải ra nhiều khí bụi độc hại, tiếng ồn là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
c) Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí không đến từ hoạt động giao thông vận tải.
d) Ô nhiễm không khí chưa phải vấn để cấp bách ở nước ta hiện nay.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, cần có các giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nhằm hướng tới phát triển bền vững. Môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Nước ta dang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường nên cần có những giải pháp bảo vệ kịp thời và phù hợp.”
a) Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, tạo ra môi trường sống cho con người và sinh vật.
b) Việc sử dụng hợp lí tài nguyên giúp nền kinh tế phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng, hiệu quả và ổn định.
c) Đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng kinh tế là một trong những mục tiêu của phát triển kinh tế ở nước ta.
d) Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường, đáng chú ý là ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường không khí.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ngày 1/7/2024 đánh dấu một mốc quan trọng trong công tác quản lý tài nguyên nước khi Luật Tài nguyên nước 2023 chính thức có hiệu lực. Với nhiều nội dung đột phá, Luật Tài nguyên nước được kỳ vọng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả việc khai thác, sử dụng bên vững, đảm bảo an ninh nguồn nước cho hiện tại và tương lai, là quyết sách lớn để giữ "mạch nguồn" của sự sống. Có các nội dung đáng chú ý như: Cơ chế mới trong quản lí và phân bổ nguồn nước, Hiện đại hoá, chuyên nghiệp hoá quản lý tài nguyên nước; Khát vọng làm sống lại các dòng sông chết; Đưa Luật vào cuộc sống.”
a) Luật Tài nguyên nước 2023 chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2023.
b) Luật đưa ra với mong muốn sẽ là quyết sách lớn để giữ "mạch nguồn" của sự sống.
c) Việc hiện đại hóa, chuyên nghiệp hóa quản lý tài nguyên nước là hướng tới quản trị tài nguyên nước quốc gia trên nền tảng công nghệ số.
d) Việc triển khai và tiến hành kịp thời Luật Tài nguyên nước 2023 góp phần đảm bảo an ninh nguồn nước quốc gia.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam là quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú như đất, nước, rừng, khoáng sản và biển. Tuy nhiên, việc khai thác thiếu quy hoạch và ý thức bảo vệ môi trường còn thấp đã dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.”
a) Tài nguyên thiên nhiên ở nước ta không đủ phục vụ cho nhu cầu phát triển.
b) Khai thác tài nguyên không hợp lí sẽ dẫn đến suy thoái và cạn kiệt tài nguyên.
c) Việc thiếu ý thức bảo vệ môi trường là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
d) Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của ngành tài nguyên.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việc phát triển kinh tế cần gắn với bảo vệ môi trường nhằm hướng đến sự phát triển bền vững. Các hoạt động như xử lí chất thải, sử dụng công nghệ sạch và tái tạo tài nguyên là những biện pháp quan trọng để giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường.”
a) Sử dụng công nghệ lạc hậu là nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường hiện nay.
b) Phát triển kinh tế có thể tách rời bảo vệ môi trường nếu đảm bảo tăng trưởng GDP.
c) Tái tạo tài nguyên là một trong những biện pháp quan trọng để sử dụng bền vững.
d) Xử lí chất thải là một nội dung quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Rừng có vai trò điều hòa khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất và giữ nguồn nước. Tuy nhiên, diện tích rừng ở nước ta đã bị thu hẹp nghiêm trọng do chặt phá bừa bãi, cháy rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.”
a) Chặt phá rừng làm mất đi khả năng giữ nước và chống xói mòn của rừng.
b) Việc cháy rừng gây thiệt hại kinh tế chứ không ảnh hưởng đến môi trường.
c) Rừng có vai trò rất quan trọng trong cân bằng sinh thái và khí hậu.
d) Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có tác động tích cực đến diện tích rừng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam đang ở mức đáng báo động. Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải từ phương tiện giao thông, hoạt động công nghiệp và xây dựng đô thị thiếu quy hoạch.”
a) Giao thông và công nghiệp là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chính ở đô thị.
b) Các hoạt động xây dựng không có ảnh hưởng đến chất lượng không khí.
c) Quy hoạch đô thị thiếu hợp lí góp phần làm tăng ô nhiễm không khí.
d) Trong đời sống của người dân không khí ô nhiễm tác động lớn nhất đến kinh tế.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ô nhiễm nguồn nước ở nhiều sông, hồ lớn đang trở thành vấn đề nghiêm trọng tại Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu là do xả thải từ các khu công nghiệp, làng nghề, chất thải sinh hoạt và nông nghiệp chưa qua xử lí.”
a) Nguồn nước ở Việt Nam có lượng nước dồi dào quanh năm nên chưa bị ô nhiễm.
b) Xả thải công nghiệp và sinh hoạt là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm nước.
c) Ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và sản xuất nông nghiệp.
d) Việc xử lí chất thải trước khi xả ra môi trường là cần thiết để bảo vệ nguồn nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tài nguyên biển Việt Nam rất phong phú, gồm hải sản, khoáng sản và du lịch biển. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và thiếu kiểm soát đã làm suy giảm nguồn lợi thủy sản, gây ô nhiễm môi trường biển.”
a) Khai thác hải sản bằng chất nổ và xung điện giúp tăng nhanh sản lượng bền vững.
b) Nguồn lợi thủy sản sẽ suy giảm nếu không có biện pháp quản lí và bảo vệ.
c) Du lịch biển gây ảnh hưởng rất xấu đến môi trường biển.
d) Khai thác hợp lí tài nguyên biển góp phần phát triển bền vững kinh tế biển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội. Việc giáo dục ý thức môi trường trong học đường, cộng đồng và doanh nghiệp là yếu tố quan trọng để xây dựng nếp sống thân thiện với môi trường.”
a) Bảo vệ môi trường chủ yếu cần thực hiện trong ngành công nghiệp.
b) Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cần được triển khai rộng rãi.
c) Xây dựng nếp sống thân thiện với môi trường không hạn chế ô nhiễm.
d) Trách nhiệm bảo vệ môi trường thuộc về mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Giai đoạn 2011 - 2020, ô nhiễm môi trường không khi tiếp tục là một trong những vấn đề nóng và đặt ra nhiều thách thức. Ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là ô nhiễm bụi tại các thành phố, đô thị lớn, các khu vực công nghiệp. Kết quả quan trắc định kì qua các năm cho thấy, chất lượng không khi có sự phân hóa theo vùng, miền và theo quy luật mùa trong năm.”
a) Ô nhiễm không khí chủ yếu diễn ra tại các thành phố lớn.
b) Nguyên nhân gây ô nhiễm hoàn toàn do hoạt động giao thông vận tải.
c) Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến con người.
d) Ô nhiễm không khí giống nhau giữa các vùng miền.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp và lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng đất hiện nay chưa hợp lí làm cho tài nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất, trong đó có cả nhân tố tự nhiên và nhân tố con người.”
a) Hoang mạc hoá, mặn hoá, phèn hoá, suy giảm độ phì, ô nhiễm đất,... là biểu hiện của suy giảm tài nguyên đất.
b) Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân bón, chất thải công nghiệp,.. là các nguyên nhân tự nhiên làm cho đất bị suy thoái.
c) Các chất thải công nghiệp, sinh hoạt và sử dụng phân hoá học,... giúp tăng độ phì trong đất.
d) Sự suy giảm tài nguyên rừng, biến đổi khí hậu,... dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở,...
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ phương tiện giao thông lớn. Ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông.”
a) Hoạt động nông nghiệp là một trong các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí.
b) Khí thải từ việc đốt nhiên liệu và các hoá chất bay hơi làm ô nhiễm không khí đáng kể.
c) Nước thải sinh hoạt và các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.
d) Công nghệ tạo ra các nguồn tài nguyên và năng lượng mới đang làm cho môi trường xấu đi.
Tính tổng diện tích rừng nước ta năm 2021.
Từ năm 2015 đến năm 2021, mỗi năm diện tích rừng trồng của nước ta tăng bao nhiêu triệu ha?
Từ năm 2008 đến năm 2021, tỉ lệ che phủ rừng của nước ta tăng bao nhiêu %?
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2021 (Đơn vị: triệu ha).
| Năm 1943 | Năm 2010 | Năm 2021 |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 13,4 | 14,7 |
- Diện tích rừng tự nhiên | 14,3 | 10,3 | 10,1 |
- Diện tích rừng trồng | 0,0 | 3,1 | 4,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Năm 2021, diện tích rừng tự nhiên gấp bao nhiêu lần diện tích rừng trồng?
Cho bảng số liệu:
Tình hình suy giảm số lượng loài sinh vật ở nước ta năm 2021
| Thú | Chim | Cá | Bò sát | Lưỡng cư |
Đã biết (loài) | 348 | 869 | 2041 | 384 | 221 |
Đang giảm (loài) | 114 | 404 | 228 | 54 | 135 |
(Nguồn: Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam năm 2021)
Loài sinh vật có số lượng đã biết nhiều nhất gấp loài sinh vật có số lượng đã biết ít nhất bao nhiêu lần?



