Bài tập tổng ôn Địa lí - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có đáp án
80 câu hỏi
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
Gió mùa phơn.
Gió mùa Tây Nam.
Gió mùa Đông Bắc.
Gió Tín phong.
Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất?
Điểm cực Bắc.
Điểm cực Nam.
Điểm cực Tây.
Điểm cực Đông.
Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới
sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực nước ta.
sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Tây - Đông và độ cao.
sự phân hóa thiên nhiên đa dạng và phức tạp giữa các vùng.
Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do
lượng mưa lớn theo mùa.
xuất hiện địa hình các-xtơ.
địa hình dốc, ít đồng bằng.
lớp phủ thực vật dày đặc.
Khí hậu Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào dưới đây?
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nắng nóng quanh năm.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng và lạnh.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, điều hoà quanh năm.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam thể hiện ở
trong năm có hai loại mùa gió chính hoạt động.
cân bằng bức xạ luôn dương và lượng mưa lớn.
tổng số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình cao.
tổng lượng mưa trong năm lớn và độ ẩm cao.
Gió mùa Đông Bắc ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Nguồn gốc từ áp cao Xi-bia, hướng gió đông bắc.
Khi di chuyển xuống phía nam, gió bị suy yếu dần.
Mang đến một mùa đông lạnh cho miền Bắc nước ta.
Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta xuất hiện kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa là do
gió mùa Đông Bắc ít bị biến tính khi đi qua lục địa Á - Âu.
gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.
gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.
ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên.
Nửa cuối mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta xuất hiện kiểu thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn là do
gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.
gió mùa Đông Bắc bị lấn át bởi gió Tín phong bán cầu Bắc.
gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.
ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên
Vùng Tây Nguyên và khu vực Nam Bộ nước ta có mùa khô kéo dài là do nguyên nhân chính nào sau đây?
Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động chiếm ưu thế.
Gió mùa Tây Nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương chiếm ưu thế.
Gió mùa Tây Nam từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam chiếm ưu thế.
Gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xi-bia hoạt động chiếm ưu thế.
Gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là do
hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.
vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.
vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
Gió mùa hạ ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Mang lại thời tiết khác nhau giữa đầu mùa hạ với giữa và cuối mùa hạ.
Thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 và có hướng tây nam là chủ yếu.
Mang đến thời tiết nóng, khô và mưa rất ít trên phạm vi cả nước.
Có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam.
Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió mùa Tây Nam thường mang tiết nóng, khô cho
Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc.
Đồng bằng Nam Bộ và vùng Tây Nguyên.
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?
Áp thấp nhiệt đới.
Tín phong bán cầu Bắc.
Dải hội tụ nhiệt đới.
Gió phơn Tây Nam
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình ở Việt Nam được biểu hiện qua
địa hình phân hoá đa dạng với hai hướng chính.
quá trình phong hoá chậm, vỏ phong hoá mỏng.
các hoạt động nội lực lấn át các quá trình ngoại lực.
các quá trình ngoại lực diễn ra mạnh và phạm vi rộng.
Quá trình phong hoá ở nước nhanh, tạo nên vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước là do
có gió mùa và có lượng mưa cao.
nhiệt độ và độ ẩm cao.
số giờ nắng và lượng mưa thấp.
nhiệt độ và độ ẩm thấp.
Địa hình ở miền núi nước ta bị chia cắt hiểm trở là do yếu tố ngoại lực nào sau đây?
Địa hình cao, lượng mưa lớn.
Phong hoá nhanh, nhiều sông ngòi.
Lượng mưa lớn, dòng chảy mạnh.
Khí hậu lạnh, lượng mưa nhiều.
Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
Phần lớn sông đều ngắn dốc, dòng chảy phức tạp.
Sông có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.
Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở quá trình hình thành đất ở nước ta?
Quá trình phong hoá là quá trình hình thành đất chủ đạo.
Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất chủ đạo.
Quá trình đá ong hoá là quá trình hình thành đất chủ đạo.
Quá trình bồi tụ là quá trình hình thành đất chủ đạo.
Đất fe-ra-lit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
màu của các loại đá gốc.
màu của các loại đá mẹ.
có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
các chất badơ dễ tan bị rửa trôi mạnh.
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sinh vật ở nước ta?
Có sự xuất hiện cả các loài cận nhiệt và ôn đới.
Các loài sinh vật cận nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao.
Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao.
Có đủ các loại gia súc, thú ăn cỏ và ăn thịt.
Nội dung nào sau đây không phải là thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta?
Tạo điều kiện để thâm canh, tăng vụ.
Tăng cường tính bấp bênh của nông nghiệp.
Đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.
Hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.
Mật độ sông ngòi ở nước ta dày đặc với nguồn nước dồi dào không mang lại thuận lợi nào sau đây?
Giao thông đường thuỷ phát triển.
Trữ năng thuỷ điện dồi dào.
Cung cấp nước cho sản xuất.
Xây dựng được nhiều cầu cống.
Số ngày mưa nhiều, tổng lượng mưa lớn và độ ẩm không khí trung bình năm cao là biểu hiện
tính nhiệt đới của khí hậu.
tính ẩm của khí hậu.
tính phân hoá của khí hậu.
về cân bằng ẩm của khí hậu.
Từ 16°B trở vào Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của
Tín phong.
gió mùa Đông Bắc.
gió mùa Tây Nam.
gió mùa Đông Nam.
Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu
gây thời tiết lạnh, khô cho miền Bắc nước ta.
làm cho miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh.
gây mưa vào mùa hạ trên toàn lãnh thổ nước ta.
gây mưa phùn vào đầu mùa xuân trên toàn lãnh thổ nước ta.
Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành gió
Đông nam.
Tây Bắc.
Đông bắc.
Tây nam.
Nguyên nhân chủ yếu nước ta có lượng mưa trong năm lớn do
các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.
ảnh hưởng từ hướng núi và bốc hơi nội địa khá lớn.
nền nhiệt độ cao quanh năm, độ bốc hơi ẩm rất lớn.
hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc mang ẩm.
Những khu vực nào sau đây ở nước ta có lượng mưa lớn nhất?
Các đồng bằng châu thổ ven biển và các đảo.
Các sườn núi đón gió biển, các khối núi cao.
Các thung lũng giữa núi và cao nguyên rộng.
Các đồng bằng ven biển miền Trung, Tây Bắc.
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến ở nước ta là
ngập mặn ven biển phát triển trên đất phèn.
rừng gió mùa lá rộng thường xanh trên đá vôi.
rừng thưa khô rụng lá, xavan trên đất badan.
rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên nào sau đây?
Địa hình.
Khí hậu.
Sông ngòi.
Thực vật.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam thể hiện ở yếu tố nào sau đây?
Tổng lượng mưa trong năm lớn và độ ẩm cao.
Tổng số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình cao.
Cân bằng bức xạ luôn dương và lượng mưa lớn.
Trong năm có hai loại mùa gió chính hoạt động.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tính chất ẩm của khí hậu nước ta?
Tổng lượng mưa trong năm lớn.
Độ ẩm tương đối của không khí cao.
Lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa.
Cân bằng ẩm trong năm luôn dương.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tính nhất gió mùa của khí hậu nước ta?
Trong năm có hai mùa gió hoạt động là gió mùa đông và gió mùa hạ.
Gió mùa Đông Bắc thường hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Gió mùa Tây Nam thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10.
Gió mùa Tây Nam và gió Đông Nam luôn phiên hoạt động trong năm.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình ở Việt Nam?
Quá trình phong hoá nhanh; vỏ phong hoá vụn bở dày, dễ thấm nước.
Ở miền núi, địa hình bị chia cắt hiểm trở, có đất trượt, đá lở, lũ quét.
Ở đồng bằng và dọc các thung lũng sông quá trình bồi tụ diễn ra mạnh.
Địa hình có độ cao dưới 1000 m chiếm tới 85 % diện tích lãnh thổ.
Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.
phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.
Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió mùa Tây Nam thường mang tiết nóng, khô cho khu vực nào sau đây?
Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Ven biển miền Trung và phía nam Tây Bắc.
Đồng bằng Nam Bộ và vùng Tây Nguyên.
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Kiểu thời tiết đặc trưng khi gió Lào hoạt động mạnh ở ven biển miền Trung và phần phía nam khu vực Tây Bắc nước ta là
nóng, khô.
nóng, ẩm.
lạnh, khô.
lạnh, ẩm.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho quá trình phong hoá ở nước nhanh, tạo nên vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước?
Nhiệt độ và độ ẩm thấp.
Nhiệt độ và độ ẩm cao.
Số giờ nắng và lượng mưa thấp.
Có gió mùa và có lượng mưa cao.
Những dạng địa hình cac-xtơ nhiệt đới ẩm rất độc đáo (như hang động, cánh đồng các-xtơ,...) trên các vùng đá vôi ở nước ta được hình thành chủ yếu do quá trình nào sau đây?
Xâm thực hoá học và bồi tụ.
Xâm thực hoá học và vận chuyển.
Xâm thực lí học và bồi tụ.
Xâm thực sinh học và bồi tụ.
Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
Phần lớn sông đều ngắn dốc, dòng chảy phức tạp.
Sông có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.
Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sinh vật ở nước ta?
Các loài sinh vật cận nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao.
Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao.
Có sự xuất hiện cả các loài cận nhiệt và ôn đới.
Có đủ các loại gia súc, thú ăn cỏ và ăn thịt.
Mật độ sông ngòi ở nước ta dày đặc với nguồn nước dồi dào không mang lại thuận lợi nào sau đây?
Giao thông đường thuỷ phát triển.
Trữ năng thuỷ điện dồi dào.
Cung cấp nước cho sản xuất.
Xây dựng được nhiều cầu cống.
Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Thành phần loài rất đa dạng.
Trong rừng có nhiều tầng tán.
Trữ lượng sinh khối lớn nhất.
Trong rừng chỉ có thú quý.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm đất fe-ra-lit ở nước ta?
Diện tích lớn nhất.
Phân bố rộng rãi.
Có màu đỏ vàng.
Giàu phù sa.
Tây Nguyên và Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc chủ yếu do tác động của
Địa hình thấp, các loại gió đông bắc, hoạt động của frông.
Tín phong bán cầu Bắc, vị trí gần xích đạo, bốc hơi mạnh.
Gió từ vịnh Ben gan đến, gió đông bắc, hướng các dãy núi.
Nằm ở vĩ độ thấp, các loại gió hướng đông bắc, dải hội tụ.
Về mùa đông, Bắc Bộ có lượng mưa ít và thời tiết không ổn định chủ yếu do tác động của
Địa hình thấp, vị trí trong khu vực gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới.
Vị trí cách xa xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, áp thấp nhiệt đới.
Gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, Tín phong bán cầu Bắc.
Vị trí giáp với Biển Đông, địa hình cao ở rìa đông bắc, Tín phong.
Khí hậu Nam Bộ phân chia thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
Gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.
Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.
Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam.
Gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.
Chế độ mưa ở vùng khí hậu Trung Bộ chủ yếu do tác động kết hợp của các nhân tố nào sau đây?
Gió mùa Tây Nam, gió đông bắc, bão và dải hội tụ nhiệt đới, hướng địa hình.
Các gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, vị trí địa lí, độ cao và hướng núi.
Hướng của dãy núi Trường Sơn Bắc, gió, bão, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
Vị trí địa lí, khối khí lạnh phương Bắc, gió hướng tây nam, frông và dải hội tụ.
Gió phơn hoạt động mạnh ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do tác động của
Các đỉnh núi và hướng núi, gió tây nam từ vịnh Ben gan đến, áp thấp Bắc Bộ.
Gió mùa Tây Nam, áp cao Bắc Ấn Độ Dương, lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
Thảm thực vật ít, gió tây nam trong mùa hạ, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Nền nhiệt cao, bốc hơi mạnh, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương, áp thấp Bắc Bộ.
Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có thời gian bắt đầu và kết thúc mùa mưa muộn hơn các khu vực khác chủ yếu do tác động của
Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới, dãy Trường Sơn.
Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão, áp thấp.
Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương, Tín phong, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.
Gió phơn Tây Nam, gió mùa Tây Nam, gió đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới, bão.
Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do
Địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, mất rừng, tầng đất dày.
Khí hậu nhiệt đới, địa hình núi dốc, mất lớp phủ thực vật.
Địa hình cắt xẻ, đất dễ bị thoái hóa, canh tác không hợp lí.
Địa hình cao, dốc mạnh, mất lớp phủ thực vật, mưa nhiều.
Địa hình cacxtơ phổ biến ở nước ta là do tác động kết hợp của các yếu tố nào sau đây?
Địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khí hậu nóng.
Bề mặt đá vôi, khí hậu nóng, mất lớp phủ thực vật.
Khí hậu khô nóng, mưa nhỏ, mất lớp phủ thực vật.
Bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa lớn.
Địa hình cacxtơ phổ biến ở vùng núi Đông Bắc nước ta chủ yếu do
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình dốc và vụn bờ.
Khí hậu nóng, mưa nhiều và phân mùa, nhiều khối núi đá vôi.
Có một mùa đông lạnh, tổng lượng mưa lớn, nhiều sơn nguyên.
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nền nhiệt độ cao và mưa nhiều.
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất ở nước ta chủ yếu do
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình đồi núi thấp rộng.
Quá trình rửa trôi diễn ra nhanh, nhiều hệ thống sông lớn.
Vỏ phong hóa dày và vụn bở, diện tích rừng tự nhiên thấp.
Mưa nhiều trên sườn núi dốc, nền nhiệt độ cao, đá mẹ axit.
Đất feralit phân bố rộng khắp ở vùng đồi núi thấp chủ yếu do
Đồi núi thấp rộng, nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều.
Mưa nhiều, nhiệt ẩm cao, nhiều đá mẹ axit ở đồi núi rộng.
Phong hóa mạnh, có đá mẹ axit, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
Có nhiều đá khác nhau, hai mùa mưa và khô, nhiệt độ cao.
Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn của khí hậu nước ta tạo thuận lợi cho
Phát triển lúa nước với năng suất cao.
Trồng chè chuyên canh sản lượng lớn.
Phát triển cây dược liệu và rau ôn đới.
Phát triển du động ở các nơi phía bắc.
Hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản nước ta có điều kiện phát triển do có
Mạng lưới sông ngòi nhiều nước.
Khí hậu phân hóa rõ rệt theo mùa.
Quá trình xâm thực diễn ra mạnh.
Lượng phù sa của sông ngòi nhiều.
Sản xuất nông nghiệp nước ta có tính bấp bênh là do
Thời tiết cực đoan, nhiệt cao.
Thiên tai, nguy cơ dịch bệnh.
Ngập lụt, xâm nhập mặn sâu.
Nhiều bão, mưa khô sâu sắc.
Ở nước ta, mùa khô là thời kì thuận lợi cho hoạt động
Giao thông đường sông, xuất khẩu.
Xây dựng công trình, khai thác than.
Trồng cây lâu năm, chống cháy rừng.
Thủy điện, chế biến các loại nông sản.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần và hầu như bị ngăn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng (16°B) trở vào, Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho khu vực Trung Bộ và là nguyên nhân tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ.Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam hoạt động mạnh, gây ra mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Ở đồng bằng sông Hồng có gió đông nam từ biển thổi vào.”
a) Khi ra bắc, gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào, bị hút vào áp thấp đồng bằng Bắc Bộ, chuyển hướng thành gió tây nam.
b) Tín phong bán cầu Bắc gây mưa cho Trung Bộ vào mùa đông do sự kết hợp của các yếu tố sau: hướng gió, địa hình, mùa mưa và vị trí ven biển.
c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ.
d) Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam hoạt động mạnh.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều loại đất tốt, nguồn nước dồi dào giúp nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm có giá trị cao; đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. Sự đa dạng loài sinh vật giúp nước ta có điều kiện để đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi. Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào còn là điều kiện thuận lợi cho lớp phủ thực vật sinh trưởng nhanh, giúp cho nước ta có thể đẩy mạnh công tác phục hồi trồng rừng, tăng độ che phủ rừng.”
a) Nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
b) Sản phẩm nông nghiệp nước ta có sức cạnh tranh trên thị trường do có nguồn nguyên vật liệu đa dạng, phong phú và có giá trị cao.
c) Sinh vật nước ta kém sinh trưởng và phát triển vì dư thừa nguồn nhiệt, ẩm.
d) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa làm giảm khả năng phục hồi chất lượng rừng ở nước ta.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với đời sống người dân là có nhiều thiên tai như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, đất trượt, nắng nóng, hạn hán,... tác động xấu tới sức khoẻ con người và có thể gây tổn thất lớn về người, tài sản.”
a) Thiên tai không gây nhiều thiệt hại đến đời sống và sản xuất của con người.
b) Nước ta thường xuyên xảy ra thiên tai là do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ kết hợp với hoạt động của gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới và biến đổi khí hậu.
c) Các thiên tai hay xảy ra ở nước ta là: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, đất trượt, nắng nóng, hạn hán,...
d) Nước ta chưa chú ý đến các biện pháp để phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất chủ đạo ở nước ta, hình thành các loại đất fe-ra-lit đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trong đó, các ô-xitsắt, ô-xit nhômthường bị rửa trôi ít hơn các chất ba-dơ dễ tan và ô-xit si-lic nên tỉ lệ tương đối của ô-xit sắt, ô-xit nhôm trong đất tăng lên, làm cho đất có màu đỏ vàng, đồng thời đất thường chua. Trên cả nước, nhóm đất fe-ra-lit có diện tích lớn nhất, phân bố rất rộng rãi ở cả miền núi và rìa các đồng bằng.”
a) Đất feralit đặc trưng ở nước ta thuộc loại đấtvùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Đất feralit tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
c) Do mưa nhiều rửa trôi các chất ba-dơ dễ tan, tích tụ ô-xit sắt, ô-xit nhôm nên đất thường chua và có có màu đỏ vàng.
d) Nhóm đất fe-ra-lit có diện tích lớn nhất, phân bố rất rộng rãi tạo điều kiện để phát triển cây công nghiệp.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho phát triển một số ngành kinh tế như: du lịch, giao thông vận tải, xây dựng,… Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng có thể diễn ra quanh năm. Mật độ sông ngòi lớn, nguồn nước dồi dào là điều kiện đề phát triển giao thông vận tải đường thủy, thủy điện, cung cấp nước cho các ngành sản xuất. Mùa khô là thời kì thuận lợi cho các hoạt động khai thác và xây dựng, …”
a) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa cho phép du lịch phát triển đa dạng các loại hình du lịch và diễn ra quanh năm.
b) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại nhiều sản phẩm đa dạng, phong phú tạo điều kiện cho nước ta phát triển đa dạng hóa các ngành kinh tế.
c) Mùa mưa là thời kì thuận lợi cho các hoạt động khai thác và xây dựng.
d) Nước ta đã khai thác và phát triển nguồn trữ năng thuỷ điện dồi dào hiệu quả, tiết kiệm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa gió chính là gió mùa đông và gió mùa hạ.”
a) Gió mùa Đông Bắc hoạt động chủ yếu vào mùa đông và gây lạnh cho miền Bắc.
b) Gió mùa Tây Nam là gió khô nóng từ lục địa Trung Á tràn xuống nước ta.
c) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo nên sự phân mùa trong năm.
d) Đoạn thông tin đề cập đến sự phân bố các loại gió ở Việt Nam.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lượng mưa trung bình năm ở nước ta lớn, phổ biến từ 1.500 - 2.000 mm, ẩm ướt quanh năm.”
a) Khí hậu ẩm ướt tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
b) Lượng mưa cao đồng đều ở mọi nơi trên lãnh thổ.
c) Khí hậu ẩm còn góp phần hình thành hệ sinh thái rừng rậm ôn đới.
d) Đoạn thông tin phản ánh đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua yếu tố lượng mưa.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, trên 20°C và tăng dần từ Bắc vào Nam.”
a) Miền Nam có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của vĩ độ cao.
b) Nhiệt độ cao quanh năm phản ánh tính chất nhiệt đới của khí hậu.
c) Nhiệt độ trung bình ở miền núi luôn cao hơn đồng bằng do tiếp xúc nhiều ánh nắng.
d) Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam do sự phân hóa nhiệt độ theo vĩ độ.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện hình thành đất feralit, rừng nhiệt đới ẩm phát triển và hệ sinh thái đa dạng.”
a) Đất feralit chủ yếu hình thành trên đá ba dan.
b) Rừng nhiệt đới gió mùa thường phân bố ở nơi có lượng mưa dưới 800 mm.
c) Khí hậu ẩm nóng quanh năm thuận lợi cho đa dạng sinh học.
d) Đất feralit chiếm diện tích nhỏ ở nước ta.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ và xâm thực phổ biến ở đồi núi.”
a) Phong hóa lý học là quá trình chủ yếu trong điều kiện khí hậu lạnh.
b) Xói mòn và rửa trôi đất là hiện tượng phổ biến ở vùng đồi núi.
c) Phong hóa hóa học mạnh làm biến đổi nhanh lớp vỏ phong hóa.
d) Tác động xâm thực, rửa trôi là hệ quả tích cực trong quá trình phong hóa.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Cho bảng số liệu sau:
Chỉ số nhiệt độ trung bình năm và tổng số giờ nắng ở một số trạm khí tượng.
Trạm khí tượng | Nhiệt độ trung bình năm (°C) | Tổng số giờ nắng (giờ/năm) |
Lạng Sơn (Lạng Sơn) | 21,3 | 1561 |
Láng (Hà Nội) | 23,9 | 1489 |
Huế (Thừa Thiên Huế) | 25,1 | 1916 |
Quy Nhơn (Bình Định) | 27,1 | 2445 |
Cà Mau (Cà Mau) | 27,1 | 2186 |
(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu ĐKTN dùng trong xây dựng năm 2022)
Tính số giờ nắng ở Quy Nhơn gấp mấy lần số giờ nắng ở Lạng Sơn?
Trị số cân bằng ẩm của tỉnh cao nhất hơn tỉnh thấp nhất bao nhiêu mm?
Lượng mưa của tỉnh cao nhất hơn tỉnh thấp nhất bao nhiêu mm?
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.
| Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 |
t (°C) | 21,7 | 22 | 25,7 | 24,7 | 29,5 | 29,9 |
p (mm) | 80,3 | 23,9 | 47,8 | 217,4 | 35,6 | 14 |
Tháng Tiêu chí | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
t (°C) | 29,5 | 28,8 | 28,6 | 25 | 23,7 | 20 |
p (mm) | 48,7 | 153,4 | 225,1 | 2634,7 | 767 | 564,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2020)
Tính tổng lượng mưa của các tháng mưa nhiều (tháng mưa nhiều là tháng có p > 100 mm).
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại tỉnh Điện Biên năm 2022
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (°C) | 16,5 | 18,3 | 21,0 | 23,8 | 25,5 | 26,3 | 25,9 | 25,6 | 24,9 | 22,9 | 19,7 | 16,5 |
(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng - QCVN 02:2022/BXD, tr.117)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm của tỉnh Điện Biên năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm khí tượng Sa Pa và trạm khí tượng Cà Mau
(Đơn vị: °C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Sa Pa | 8,6 | 10,4 | 13,9 | 17,1 | 18,9 | 19,8 | 19,8 | 19,5 | 18,2 | 15,7 | 12,5 | 9,4 |
Phú Quốc | 25,9 | 26,6 | 27,8 | 28,5 | 28,6 | 28,0 | 27,6 | 27,5 | 27,2 | 26,8 | 26,9 | 26,3 |
(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng)
Cho biết trạm khí tượng Sa Pa có nhiệt độ không khí trung bình năm thấp hơn bao nhiêu so với trạm khí tượng Phú Quốc? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)
Cho biết trạm khí tượng Láng (Hà Nội) có lượng mưa trung bình năm là 1670 mm, lượng bốc hơi là 989 mm. Tính cân bằng ẩm của trạm khí tượng Láng (Hà Nội).
Cho biết trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên - Huế) có lượng bốc hơi là 932 mm, cân bằng ẩm là 2004 mm. Tính lượng mưa trung bình năm của trạm khí tượng Huế.
Cho biết trạm khí tượng Cà Mau có cân bằng ẩm là 1372 mm, lượng mưa trung bình là 2394 mm. Tính lượng bốc hơi của trạm khí tượng Cà Mau.
Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình các tháng tại trạm thủy văn Nông Sơn (Sông Thu Bồn)
(Đơn vị: m³/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 248 | 138 | 96 | 76 | 108 | 101 | 72 | 83 | 193 | 671 | 1039 | 604 |
(Nguồn: Lê Huỳnh (chủ biên), Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục, 2024)
Cho biết lưu lượng nước mùa lũ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng lưu lượng nước cả năm của sông Thu Bồn (tại trạm thủy văn Nông Sơn)? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)



