40 câu hỏi
Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.
Có biên giới giáp với Trung Quốc.
Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.
đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.
chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.
bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là
lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.
nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.
dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Là vùng đông dân nhất nước ta.
Có nguồn lao động trẻ và đông.
Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.
Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.
Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển
nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.
đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.
các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.
Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Giá trị sản xuất công nghiệp thấp.
Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.
Công nghiệp phát triển khá muộn.
Phát triển các ngành truyền thống.
Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
có hai hệ thống sông lớn.
lượng mưa lớn quanh năm.
vị trí nằm tiếp giáp với biển.
địa hình khá bằng phẳng.
Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
tài nguyên thiên nhiên.
đầu tư từ nước ngoài.
truyền thống sản xuất.
lao động và thị trường.
Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần
nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.
thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.
đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.
Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do
năng suất thấp.
diện tích nhỏ.
dân số đông.
đất nghèo nàn.
Những đặc điểm nào sau đây làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng?
Giáp hai vùng kinh tế lớn, có Thủ đô Hà Nội, có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Giáp các vùng nguyên liệu lớn, có Thủ đô Hà Nội, có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Giáp với Trung Quốc, có Thủ đô Hà Nội, có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Giáp vịnh Bắc Bộ, có Thủ đô Hà Nội, có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây là điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng phát triển đa dạng sản phẩm nông nghiệp?
Địa hình bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
Địa hình đồng bằng, sông ngòi dày đặc, chế độ nhiệt ẩm cao.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và nguồn lao động dồi dào.
Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao và có nhu cầu thị trường lớn.
Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và nhu cầu thị trường lớn.
Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển và lao động có trình độ cao.
Vùng Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, điều này đã tạo nên thế mạnh nào sau đây cho vùng?
Phát triển thuỷ điện, công nghiệp sản xuất đồ uống.
Phát triển du lịch, nghề cá, công nghiệp thuỷ điện.
Phát triển thuỷ lợi, cung cấp phù sa, đánh bắt thuỷ sản.
Phát triển thuỷ lợi, giao thông vận tải thuỷ, du lịch.
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, hạn chế nào sau đây cần phải giải quyết ngay?
Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
Sức ép dân số đông, mật độ cao.
Biến đổi khí hậu toàn cầu.
Sự thất thường của thời tiết.
Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây gắn liền với phát triển bền vững ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Các cảng hàng không quốc tế thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
Tạo việc làm, nâng cao trình độ người lao động.
Tăng cường sự hiện đại về cơ sở hạ tầng của vùng.
Thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
Đồng bằng sông Hồng phát triển sản xuất cây lương thực, thực phẩm và trồng cây ăn quả dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
Địa hình đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ.
Địa hình đồng bằng, khí hậu nóng ẩm.
Địa hình đồng bằng, có một mùa đông lạnh.
Địa hình bằng phẳng, sông ngòi dày đặc.
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.
rau ôn đới vào vụ đông xuân.
trồng và chế biến lúa cao sản.
Kinh tế chung của vùng Đồng bằng sông Hồng đang phát triển theo hướng nào sau đây?
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hoá.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, phát triển nhiều ngành cần nhiều lao động.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, phát triển nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, phát triển nhiều ngành công nghệ cao.
Ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
Là ngành quan trọng, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng nhất, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng trọng điểm, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng, giá trị biến động mạnh, đa dạng các ngành.
Định hướng phát triển nào sau đây góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Tiếp tục phát triển công nghiệp trọng điểm.
Chú trọng các ngành công nghệ cao.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Ít phát thải khí nhà kính.
Vùng Đồng bằng sông Hồng có khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá đứng đầu cả nước là nhờ chủ yếu vào
nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
mạng lưới giao thông khá toàn diện.
dân số đông nhu cầu vận tải lớn.
sân bay, hải cảng lớn nhất cả nước.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
Nguyên liệu và thị trường.
Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
Nguyên liệu và nguồn đầu tư.
Nguyên liệu và lao động.
Những nguyên nhân nào sau đây đã góp phần phát triển mạnh hoạt động xuất khẩu ở Đồng bằng sông Hồng?
Hệ thống cảng biển, sân bay phát triển mạnh.
Nền kinh tế phát triển mạnh, hệ thống giao thông đa dạng.
Việt Nam gia nhập WTO, lao động có trình độ cao.
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp hàng hoá.
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nền kinh tế phát triển nhanh, chuyển dịch mạnh mẽ.
Chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, đông dân.
Có lịch sử khai thác lâu đời, nền sản xuất phát triển.
Có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống, phân bố xen kẽ.
Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng tăng trưởng nhanh chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây?
Lao động có chuyên môn cao, vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Dân số đông, hàng hoá phát triển, nhiều trung tâm kinh tế.
Nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.
Nhập cư nhiều, dân đông, chất lượng cuộc sống nâng cao.
Thế mạnh tự nhiên để vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện sản xuất lương thực, thực phẩm là
đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
thời tiết trong năm ổn định.
nhiệt độ quanh năm ít biến động.
diện tích đất bãi bồi lớn.
Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây nhằm đẩy mạnh hợp tác của vùng Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước?
Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Ngành tài chính ngân hàng của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
Đang từng bước phát triển, thu hút nguồn vốn lớn.
Phát triển hiện đại, theo chuẩn quốc tế.
Phát triển đồng bộ và hiện đại nhất cả nước.
Đa dịch vụ ngân hàng, hiện đại nhất cả nước.
Vùng Đồng bằng sông Hồng có trị giá nhập khẩu lớn, chiếm 39,7 % trị giá nhập khẩu cả nước chủ yếu do
có hệ thống cảng biển, sân bay phát triển mạnh.
Việt Nam gia nhập WTO, lao động có trình độ cao.
đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp hàng hoá.
phục vụ quá trình sản xuất trong nước, mức sống tăng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với tài nguyên khoáng sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất cả nước.
Có tiềm năng lớn về than, dầu mỏ, khí tự nhiên, a-pa-tit.
Nghèo khoáng sản, chủ yếu chỉ có than nâu.
Có tiềm năng lớn về than, đá vôi, sét, cao lanh.
Khó khăn lớn trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
có một mùa đông lạnh.
vùng đất trong đê kém màu mỡ.
thời tiết thất thường và biến đổi khí hậu.
nhiều vùng bị ngập nước thường xuyên.
Mùa đông lạnh là điều kiện để vùng Đồng bằng sông Hồng
khai thác thế mạnh du lịch.
trồng các loại rau, quả cận nhiệt và ôn đới.
trồng các loại cây nhiệt đới.
tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
Hà Nội trở thành đầu mối giao thông vận tải lớn của cả nước vì
là nơi hội tụ của nhiều loại hình giao thông.
là nơi hội tụ của một số quốc lộ.
có sân bay quốc tế Nội Bài.
có đường sắt Thống Nhất chạy qua.
Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng khác và quốc tế chủ yếu là do
tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
tiếp giáp Biển Đông với bờ biển dài, có nhiều cảng biển lớn.
có nhiều cửa ngõ thông ra biển.
là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Biện pháp quan trọng nhất để Đồng bằng sông Hồng chủ động đối phó với bão và lũ lụt là
xây dựng hệ thống đê điều vững chắc.
trồng rừng ngập mặn ven biển.
dự báo và cảnh báo thiên tai kịp thời.
di dời dân cư khỏi vùng có nguy cơ cao.
Để phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây?
Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
Mức sống dân cư còn thấp.
Chất lượng giáo dục chưa đồng đều.
Di dân tự do khó kiểm soát.
Ngành kinh tế có vai trò quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là
Nông nghiệp.
Dịch vụ.
Ngư nghiệp.
Công nghiệp - xây dựng.
