50 câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
Chỉ có các loài cá, tôm.
Phong phú và đa dạng.
Nhiều thành phần loài.
Nhiều hệ sinh thái biển.
Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có giá trị nhất ở biển Đông?
Băng cháy.
Đồng, chì.
Đất hiếm.
Dầu khí.
Các huyện, thành phố đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Lý Sơn và Phú Quý.
Hoàng Sa và Cát Hải.
Phú Quốc và Kiên Hải.
Vân Đồn và Côn Đảo.
Vùng biển Nam Trung Bộ có mặt hàng xuất khẩu giá trị cao nào sau đây?
Nước mắm.
Yến sào.
Cá ba Sa.
Tôm hùm.
Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng sông Hồng.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
Là một biển nhỏ trong Thái Bình Dương.
Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
Phía đông và đông nam mở ra đại dương.
Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Điều kiện nào sau đây không phải yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
Vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.
Xuất hiện bão, áp thấp và gió mùa đông.
Nhiều ngư trường rộng lớn, bãi cá, tôm.
Có nhiều vũng vịnh, đầm và phá ven bờ.
Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển?
Thủy, hải sản.
Vận tải biển.
Khoáng sản.
Năng lượng.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?
Làm giảm tính chất khắc nghiệt từ thời tiết lạnh, khô vào mùa đông.
Góp phần làm dịu bớt kiểu thời tiết nóng bức trong thời kì mùa hạ.
Trong năm có hai mùa gió là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương và điều hoà hơn.
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, có sự phân hóa.
Độ muối trung bình khoảng từ 32 - 33%.
Các dòng biển thay đổi hướng theo mùa.
Giàu sinh vật biển, nhiều thành phần loài.
Phát biểu nào sau đây không đúng ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta?
Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển.
Hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền.
Căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới.
Cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền.
Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển do
thềm lục địa nông và độ mặn nước biển.
nhiều vũng vịnh, đầm phá và dòng biển.
nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu oxi.
các dòng hải lưu, nhiều sinh vật phù du.
Phát biểu nào sau đây đúng với ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta?
Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ phần đất liền.
Không gian sinh tồn và cửa ngõ quốc tế.
Là một bộ phận thiêng liêng của đất nước.
Cạnh tranh về dầu mỏ, phát triển vận tải.
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
Các trung tâm du lịch biển ngày càng được nâng cấp.
Du khách nước ngoài đến nước ta chủ yếu du lịch biển.
Có nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
Nhiều khu du lịch biển nổi tiếng ở cả Bắc, Trung, Nam.
Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và đảo?
Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão, áp thấp gây ra.
Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt, các chất nổ.
Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ chủ yếu do
nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm, bảo vệ môi trường nước.
góp phần bảo vệ môi trường vùng biển và phát triển du lịch.
khai thác tốt hơn các tuyến vận tải và nguồn lợi xa bờ nhiều.
mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển của nước ta lần lượt là
lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, đặc quyền về kinh tế.
nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền về kinh tế.
tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền về kinh tế, nội thuỷ.
lãnh hải, nội thuỷ, đặc quyền về kinh tế, tiếp giáp lãnh hải.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng biển, các đảo và quần đảo nước ta?
Các đảo xa bờ tập trung ở vịnh Bắc Bộ.
Các đảo ven bờ tập trung ở BTB.
Có diện tích hơn 1 triệu km2.
Có 20 tỉnh (thành phố) giáp biển.
Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào sau đây?
Là cơ sở để xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp.
Hệ thống tiền tiêu bảo vệ vùng đất liền.
Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương.
Là cơ sở để khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển, đảo và thềm lục địa.
Sinh vật biển ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài không phải do nhân tố nào sau đây tạo nên?
Độ muối trung bình khoảng 30 - 33 ‰.
Biển nước ta có độ sâu trung bình.
Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxy.
Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
Thuận lợi chủ yếu của vùng biển nước ta đối với hoạt động đánh bắt hải sản là
vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài.
nhiều tàu thuyền và nhân lực đánh bắt.
bãi triều rộng và nhiều vũng vịnh kín gió.
nhiều ngư trường và sinh vật biển đa dạng.
Tài nguyên sinh vật vùng biển, đảo nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Tiêu biểu cho các loài sinh vật nhiệt đới.
Hệ sinh thái vùng biển ít có giá trị kinh tế.
Trữ lượng lớn với 4 ngư trường trọng điểm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản biển nước ta?
Phần lớn tập trung ở vùng biển phía Bắc.
Ven biển có thuận lợi cho sản xuất muối.
Vùng thềm lục địa có tiềm năng dầu khí.
Vùng biển có tiềm năng về băng cháy.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên du lịch biển đảo nước ta?
Nhiều bãi biển, vịnh biển có giá trị du lịch.
Chỉ có các đảo, quần đảo ở Bắc Bộ có giá trị du lịch.
Có nhiều đảo, quần đảo với phong cảnh đẹp.
Các hệ sinh thái vùng biển đa dạng, phong phú.
Những điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta không phải là
nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế.
dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín.
hoạt động theo mùa của bão trên biển.
nhiều cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng.
Lí do phải đặt ra vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta không phải là vì
trên các đảo có người sinh sống.
hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
môi trường đảo rất nhạy cảm với tác động của con người.
môi trường biển là không thể chia cắt được.
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để
khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Phát biểu nào sau đây đúng với hướng chung trong giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo ở Biển Đông?
Giải quyết tranh chấp bất đồng ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình, các bên cùng phát triển kinh tế gắn với phát triển xã hội.
Tham gia thực thi đầy đủ và hiệu quả Tuyên bố chung của các bên về ứng xử ở Biển Đông, các bên cùng phát triển kinh tế gắn với phát triển xã hội.
Kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của các quốc gia.
Phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng, đánh bắt xa bờ.
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.
trang bị tàu thuyền, ngư cụ.
đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về ý nghĩa của Biển Đông đối với phát triển kinh tế nước ta?
Thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Gia tăng chênh lệch trong phát triển các vùng.
Cửa ngõ để giao lưu, hợp tác với các quốc gia.
Động lực phát triển kinh tế mở hướng ra biển.
Nguyên nhân chủ yếu khiến giao thông đường biển ở nước ta phát triển mạnh là
mở rộng thị trường, nhu cầu đa dạng.
khai thác thế mạnh, thu hút nhiều vốn.
nâng cấp cảng biển, sản xuất hàng hóa.
sản xuất phát triển, hội nhập sâu rộng.
Giải pháp có vai trò quyết định đến việc đẩy mạnh khai thác dầu khí ở nước ta là
nâng cao trình độ nguồn lao động.
phát triển mạnh xuất khẩu dầu thô.
tăng cường hợp tác với nước ngoài.
đẩy mạnh công nghiệp lọc hóa dầu.
Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển sản xuất muối công nghiệp ở nước ta là
nâng cao chất lượng sống, tạo nguyên liệu.
thay đổi cơ cấu kinh tế, thu hút vốn đầu tư.
tạo sản phẩm hàng hóa, phát huy thế mạnh.
nâng cao vị thế quốc gia, giải quyết việc làm.
Khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là
giải quyết các việc làm, thu hút vốn đầu tư.
phòng chống thiên tai, nâng cao mức sống.
tạo hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ môi trường.
dễ dàng giao lưu kinh tế, bảo vệ chủ quyền.
Về mặt kinh tế, các đảo và quần đảo của nước ta có vai trò chiến lược là
khai thác nguồn lợi, phát triển sản xuất.
bảo vệ chủ quyền, đa dạng hóa sản xuất.
tăng nguồn thu ngoại tệ, nâng mức sống.
phát triển du lịch, thu hút nhiều lao động.
Về an ninh quốc phòng, các đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa chiến lược là
nơi có thể tổ chức quân sự và an định đời sống.
cơ sở khẳng định chủ quyền vùng biển quốc gia.
hệ thống cảng biển ra khai thác biển, đại dương.
nơi trú ngụ của tàu thuyền khi gặp bão trên biển.
Nguyên nhân chủ yếu khiến vùng biển nước ta có nguồn lợi sinh vật phong phú là
địa hình ven biển đa dạng, nhiều vùng vịnh, đầm phá.
biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.
thềm lục địa rộng, nông; nhiều cửa sông, vụng biển kín.
có các dòng hải lưu chảy ven bờ, độ mặn nước biển lớn.
Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên Biển Đông có đặc điểm
nhiều bão lớn, nhiệt độ nước biển cao, biển tương đối kín.
nhiệt độ nước biển cao, nhiều ánh sáng, độ muối khá cao.
nhiều rừng ngập mặn, độ muối tương đối lớn, mưa nhiều.
biển tương đối kín, sinh vật đa dạng, mưa nhiều theo mùa.
Do nằm trong phạm vi hoạt động của gió mùa châu Á, Biển Đông có hiện tượng
biển tương đối kín, thềm lục địa nông, nền nhiệt độ cao.
nhiệt độ nước biển và dòng biển thay đổi theo thời gian.
độ muối tương đối lớn, nhiệt độ nước biển cao, nhiều bão.
áp thấp nhiệt đới, nhiều đảo và quần đảo, nhiều ánh sáng.
Vị trí từ xích đạo đến chí tuyến Bắc làm cho Biển Đông có đặc điểm chủ yếu là
các dòng biển hoạt động theo mùa khác nhau, nhiều đảo lớn nhỏ.
mưa nhiều theo mùa và khác nhau theo vùng, đường bờ biển dài.
nhiệt độ phân hóa, nhiều rừng ngập mặn và sinh vật phong phú.
nhiệt độ nước biển cao và tăng từ Bắc đến Nam, nhiều ánh sáng.
Thách thức lớn nhất hiện nay trong hoạt động khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta là
nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.
Biện pháp nào sau đây vừa góp phần nâng cao sản lượng khai thác thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi ven bờ?
tăng cường công nghiệp chế biến.
cấm hoàn toàn đánh bắt thủy sản.
đầu tư phương tiện đánh bắt xa bờ.
đẩy mạnh việc nuôi trồng thủy sản.
Đẩy mạnh khai thác xa bờ ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
thuận tiện giao lưu, trao đổi hàng với các nước.
khai thác tốt nguồn lợi, khẳng định chủ quyền.
dễ dàng thu hút vốn đầu tư trong, ngoài nước.
bảo vệ nguồn lợi ven bờ, giải quyết tốt việc làm.
Điều kiện thuận lợi nổi bật nhất để phát triển du lịch biển, đảo của nước ta là
rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ.
các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.
Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển du lịch biển ở nước ta hiện nay là
gần hàng hải quốc tế, vùng biển rộng.
đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp.
nâng cấp hạ tầng vận tải, cơ sở lưu trú.
chính sách phát triển, mức sống dân cư.
Lợi thế lớn của các vịnh biển ở nước ta đối với giao thông vận tải biển là
bờ biển dài, có các vịnh nước sâu.
rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.
đảo ven bờ, gần đường biển quốc tế.
Việc hiện đại hóa các cảng biển ở nước ta hiện nay nhằm mục tiêu chủ yếu nào?
phục vụ khai thác khoáng sản.
nâng cao năng lực vận chuyển.
đẩy mạnh công nghiệp đóng tàu.
góp phần mở rộng khu công nghiệp.
Động lực quan trọng nhất thúc đẩy ngành giao thông vận tải biển nước ta trong giai đoạn hiện nay là
hội nhập toàn cầu sâu, rộng.
hoạt động du lịch phát triển.
vùng rộng, bờ biển dài.
nhiều vùng, vịnh sâu, kín gió.
Biển Đông có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nước ta chủ yếu vì
tạo điều kiện giao lưu với các nước, giữ vững chủ quyền quốc gia.
giúp mở rộng vùng lãnh thổ, xây dựng nhiều khu công nghiệp ven biển.
chứa nhiều dầu khí, phục vụ sản xuất và xuất khẩu.
có nhiều đảo lớn, thuận lợi phát triển kinh tế biển đảo.
Một trong những lợi thế nổi bật để nước ta phát triển mạnh ngành kinh tế biển là
có nhiều tuyến đường sắt ven biển, kết nối các vùng sản xuất lớn.
có các trung tâm kinh tế lớn đều nằm gần các ngư trường ven bờ.
có bờ biển dài, tiếp giáp vùng biển rộng với nhiều vịnh nước sâu.
có khí hậu khắc nghiệt, thích hợp với nghề đánh bắt xa bờ quanh năm.
