vietjack.com

Bài tập tổng hợp Amin, Amino Ait, Protein có lời giải (P2)
Quiz

Bài tập tổng hợp Amin, Amino Ait, Protein có lời giải (P2)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn hoàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

23,64.

17,73.

29,55.

11,82.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

0,45 gam.

0,31 gam.

0,38 gam.

0,58 gam.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

11,966%.

10,526%.

9,524%.

10,687%.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

11,10

16,95

11,70

18,75

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

6,53

8,25

5,06

7,25

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

20,15.

31,30.

23,80.

16,95.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là

18,83.

18,29.

19,19.

18,47.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là

3,03.

4,15.

3,7

5,5.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hai hiđrocacbon đó là

C2H6 và C3H8.

C2H4 và C3H6.

C3H6 và C4H8.

C3H8 và C4H10.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m + 18,25) gam muối. Giá trị của m là

56,1.

61,9.

33,65.

54,36.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Có các nhận xét sau:

(1) X làm quỳ tím hóa xanh                 (2) X làm quỳ tím hóa đỏ

(3) X không làm đổi màu quỳ tím      (4) CTPT của X là (NH2)C3H5(COOH)2.

Số nhận định đúng là

1.

3.

2.

4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

17,2

13,4

16,2

17,4

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là

12,2.

18,6.

10,6.

1,6.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức phân tử C4H14O3N2. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y, khối lượng chất rắn thu được là:

29,2 gam

21,5 gam

21,2 gam

25,2 gam

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

68,1.

17,025.

19,455.

78,4

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là

axit 2-aminobutanoic

axit 2-aminopropanoic

axit 2-amino-2-metylpropanoic.

axit 3-aminopropanoic

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là

23,15%

26,71%

19,65%

30,34%

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ một α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2

1,20.

0,60.

0,45.

0,90.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no đơn chức mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Chất Y là

Etylmetylamin.

Butylamin.

Etylamin.

Propylamin.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

9.

6.

7.

8.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 12 gam amin đơn chức bậc I X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 18 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:

5.

4.

6.

8.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 183,5 gam muối khan Y. Cho 183,5 gam muối khan Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 249,5 gam muối khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

NH2CH2CH2CH(NH2)COOH.

HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.

HOOCCH(NH2)COOH.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là

CH3NH2

C2H5NH2

C3H7NH2

C4H9NH2

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và H2O có tỉ lệ  7:13 . Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với HCl dư được bao nhiêu gam muối khan ?

39,5 gam.

43,15 gam.

46,8 gam.

52,275 gam

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

31,9 gam

35,9 gam

28,6 gam

22,2 gam

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

33,1.

19,4.

15,55.

31,1.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

Glyxin.

Alanin.

Valin.

Axit glutamic.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

21,8.

15.

12,5.

8,5.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp X cho vào 250 ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lit AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3

1M

2M

3M

4M

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack