Bài tập Toán lớp 5 Tuần 5. Khái niệm số thập phân (tiếp theo). So sánh các số thập phân. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân có đáp án
12 câu hỏi
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Nối (theo mẫu):

Viết mỗi phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:

Viết mỗi số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân:

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống >; <; = ?

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Viết các số thập phân theo thứ tự:
(a) Từ bé đến lớn: 34,56; 24,56; 42,65; 34,65
(b) Từ lớn đến bé: 56,7; 65,97; 56,07; 65,79
Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

Số?

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Cho các thẻ sau:

Từ các tấm thẻ trên hãy lập các số thập phân và hoàn thiện bảng sau. Biết rằng các số thập phân lập được có bốn chữ số khác nhau mà phần nguyên có hai chữ số và chữ số hàng phần mười là 6.

Viết cân nặng theo đơn vị ki-lô-gam của 4 bạn trong lớp em vào bảng sau (lấy đến một chữ số ở phần thập phân):

Dựa vào bảng trên, trả lời các câu hỏi và thực hiện các yêu cầu sau:
– Bạn nào nặng nhất? Bạn nào nhẹ nhất?
– Viết tên các bạn theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất.








