Bài tập Toán lớp 5 Tuần 2. Ôn tập phân số (tiếp theo). Phân số thập phân. Ôn tập các phép tính với phân số có đáp án
15 câu hỏi
Viết vào ô trống (theo mẫu):

Phân số chỉ phần đã tô đậm của hình sau là:

\[\frac{2}{3}\]
\[\frac{2}{5}\]
\[\frac{3}{5}\]
\[\frac{3}{2}\]
Phân số \[\frac{2}{5}\] bằng phân số nào sau đây?
\[\frac{4}{5}\]
\[\frac{4}{{10}}\]
\[\frac{5}{4}\]
\[\frac{2}{{10}}\]
Phân số bé nhất trong các phân số \[\frac{5}{4};\frac{4}{5};\frac{1}{2};\frac{8}{8}\] là:
\[\frac{4}{5}\]
\[\frac{5}{4}\]
\[\frac{8}{8}\]
\[\frac{1}{2}\]
Quy đồng mẫu số các phân số:

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
(a) \[\frac{3}{8};\frac{{15}}{8};\frac{9}{8};\frac{7}{8}\]
(b) \[\frac{4}{{15}};\frac{3}{5};\frac{8}{{45}};\frac{7}{{15}}\]
(c) \[\frac{3}{8};\frac{4}{5};\frac{{47}}{{40}};\frac{9}{4}\]
Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 10:

Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

Nối mỗi phân số với phân số thập phân tương ứng:

Tính:

Tính bằng cách thuận tiện:
(a) \[\frac{4}{5} \times \frac{7}{6} \times \frac{5}{2} \times \frac{6}{{14}}\]
(b) \[\frac{{13}}{{17}}:\frac{8}{3} - \frac{5}{{17}}:\frac{8}{3}\]
Mẹ mua một chiếc bánh pizza cho hai anh em. Minh đi học về trước ăn hết \[\frac{1}{4}\] chiếc bánh rồi đi chơi. Hà đi học về sau ăn hết \[\frac{1}{8}\] chiếc bánh. Tìm phân số biểu thị số phần còn lại của chiếc bánh.

Một mảnh vườn được dành \[\frac{1}{2}\] diện tích để trồng hoa hồng đỏ, \[\frac{1}{6}\] diện tích trồng hoa hồng vàng, còn lại là diện tích trồng hoa hồng trắng. Tìm phân số chỉ phần diện tích trồng hoa hồng trắng.
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Bạn Tuấn thực hiện xoay hoàn chỉnh khối rubik 3 × 3 hết \[\frac{1}{4}\] giờ. Bạn Nam xoay hoàn chỉnh khối rubik như thế hết \[\frac{{25}}{{100}}\] giờ. Hỏi bạn nào xoay nhanh hơn? Giải thích.
Lớp 5A có 35 học sinh. Trong đợt kiểm tra sức khoẻ đầu năm có \[\frac{1}{5}\] số học sinh có cân nặng dưới 35 kg, \[\frac{2}{5}\] số học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg. Còn lại là học sinh có cân nặng trên 40 kg. Hỏi:
(a) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng dưới 35 kg? Bao nhiêu học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg?
(b) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng trên 40 kg?








