2048.vn

Bài tập ôn tập Toán 9 Cánh diều Chương 3 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Toán 9 Cánh diều Chương 3 có đáp án

A
Admin
ToánLớp 913 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Số \(x\) không âm thỏa mãn \(\sqrt x  = 6\) là

\(36\).

\(6\).

\(12\).

\(3\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là

\(a\).

\(\sqrt a \).

\( - \sqrt a \).

\(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trục căn thức ở mẫu của \(\frac{{15}}{{\sqrt 5 }}\) được kết quả là

\(3\).

\(5\).

\(\sqrt 5 \).

\(3\sqrt 5 \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^3}}},\,\,x > 0\) bằng

\(\left| x \right|\).

\(\)\({x^3}\).

\(x\).

\( - x\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn của biểu thức \(\sqrt {{x^2}}  + x - 2025\) với \(x < 0\) là

\(x - 2025\).

\( - x - 2025\).

2025.

\[-2025.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(2{b^2}\sqrt {\frac{{{a^4}}}{{4{b^2}}}} \) với \(b > 0\) bằng

\[\frac{{{a^2}}}{2}\].

\[{a^2}b\].

\[ - {a^2}b\].

\[\frac{{{a^2}{b^2}}}{{{b^2}}}\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \[\sqrt {4{x^2}\left( {{y^2} + 6y + 9} \right)} \] tại \(x = 2\,;\,\,y =  - \sqrt 7 \) là

\(4\sqrt 7 - 3\).

\[4\left( {\sqrt 7 - 3} \right)\].

\[4\left( {3 - \sqrt 7 } \right)\].

\[8\left( {\sqrt 7 - 3} \right)\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\sqrt {36}  \cdot \sqrt {64} \) là

\(36\).

\(6\).

\(8\).

\(48\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ của một chiếc cano và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho bởi công thức \(v = 5\sqrt I ,\) trong đó \(I\) là độ dài đường nước sau đuôi cano (mét), \(v\) là vận tốc của cano (m/giây). Khi cano chạy với vận tốc \(54\,\,{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}\) thì đường sóng nước để lại sau đuôi chiếc cano dài bao nhiêu mét?Tốc độ của một chiếc cano và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho bởi công thức  (ảnh 1)

\(5\,\,{\rm{m}}.\)

\(5\sqrt 3 \,\,{\rm{m}}.\)

\(9\,\,{\rm{m}}.\)

\(3\sqrt 5 \,\,{\rm{m}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{\sqrt {99} }}{{\sqrt {11} }}\) là

\(9\).

\(11\).

\(3\).

\(\sqrt 3 \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {125}  - \sqrt {80}  + \sqrt {20} \) là

\(11\sqrt 5 \).

\(15\).

\(3\sqrt 5 \).

\(6\sqrt 5 \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của \[x\] thì biểu thức \(\sqrt {x - 2\sqrt {x - 1} } \) có nghĩa?

\(x \le 0\).

\(x \ge 1\,;\,\,x \ne 0\).

\(x \ge 0\,;\,\,x \ne 1\).

\(x \ge 1\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(M = 5\) và \(N = \frac{{\sqrt {50} }}{2}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(M < N\).

\(M + 2 = N\).

\(M = N\).

\(M > N\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trục căn thức ở mẫu của \(\frac{2}{{\sqrt 3  - 1}}\) được kết quả là

\(2\left( {\sqrt 3 + 1} \right).\)

\(2\left( {\sqrt 3 - 1} \right).\)

\(\sqrt 3 + 1.\)

\(\sqrt 3 - 1.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu gọn \(\sqrt[3]{{125{a^3}}}\) ta được

\( - 25{a^3}\).

\(25a\).

\(5a\).

\( - 5a\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định luật thứ ba của Kepler về sự chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời cho biết khoảng cách trung bình \[d\] (triệu dặm) từ một hành tinh quay xung quanh Mặt Trời được tính bởi công thức: \[d = \sqrt[3]{{6{t^2}}}\] với \[t\] (ngày Trái Đất) là thời gian hành tinh đó quay quanh Mặt Trời đúng một vòng. Hỏi Trái Đất cách Mặt Trời bao xa biết Trái Đất ngay một vòng quanh Mặt Trời trong khoảng 365 ngày (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

\[92,1\] triệu dặm.

\[92,08\] triệu dặm.

\[92,8\] triệu dặm.

\[92,008\] triệu dặm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình vuông có diện tích \[0,0144{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\] Cạnh của hình vuông đó dài là

\[0,12{\rm{ m}}.\]

\[0,06{\rm{ cm}}.\]

\[0,12{\rm{ cm}}{\rm{.}}\]

\[0,06{\rm{ m}}.\]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của biểu thức \(M = \sqrt[3]{{3 - x}} + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\) là

\(1 \le x \le 3\).

\(1 < x \le 3\).

\(x > 1\).

\(x \ge 1\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thu gọn của biểu thức \[\left( {\sqrt[3]{3} + 1} \right)\left( {\sqrt[3]{9} + \sqrt[3]{3} + 1} \right)\] là

\[\sqrt[3]{3}\].

1.

9.

4.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[S\] là tập các giá trị nguyên của \[x\] thỏa mãn biểu thức \(\sqrt x  < 7\). Số phần tử của tập \[S\] là

48.

35.

49.

50.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử mẫu của biểu thức \(\sqrt {\frac{3}{{125}}} \) sẽ được kết quả là

\[\frac{{\sqrt {15} }}{{25}}\].

\[\frac{{\sqrt {25} }}{{15}}\].

\[\frac{{\sqrt 5 }}{{25}}\].

\[\frac{{\sqrt 5 }}{{15}}\].

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cái thang dựa vào tường như hình bên dưới. Biết thang dài \[2\,\,{\mathop{\rm m}\nolimits} \] và tường cao \[1,3\,\,{\rm{m}}.\] Khoảng cách từ chân thang tới góc tường là

Một cái thang dựa vào tường như hình bên dưới. Biết thang dài  (ảnh 1)

 

\[2,13{\rm{ m}}{\rm{.}}\]

\[1,98{\rm{ m}}.\]

\[1,5{\rm{ m}}.\]

\[1,3{\rm{ m}}.\]

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của biểu thức \(K = \sqrt { - {x^2} + 5x - 6}  - \frac{1}{{2x + 5}}\) là

\(2 \le x \le 3\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x \ge - 2\\x \ne \frac{5}{2}\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}2 \le x \le 3\\x \ne - \frac{5}{2}\end{array} \right.\).

\(x \le 0\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức\(B = \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt 3 \), ta được

\[2\sqrt 3 \].

\[ - 2\sqrt 3 \].

\[ - 2\].

\[2\].

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^3}}  - 1}} - \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}} \right):\left( {1 - \frac{{x + 4}}{{x + \sqrt x  + 1}}} \right)\). Các giá trị nguyên của \(x\) để \(P\) nhận giá trị nguyên dương là

\(x = 1\,;\,\;x = 36\).

\(x = - 1\,;\,\;x = 36.\)

\(x = 4\,;\,\;x = 6\).

\(x = 16\,;\,\;x = 36\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trục căn thức ở mẫu của \(\frac{3}{{\sqrt {10}  + \sqrt 7 }}\) được kết quả là

\(\sqrt {10} - \sqrt 7 .\)

\(\sqrt {10} + \sqrt 7 .\)

\(3\left( {\sqrt {10} - \sqrt 7 } \right).\)

\(3\left( {\sqrt {10} + \sqrt 7 } \right).\)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(N = \sqrt {9 - 4\sqrt 5 }  + \sqrt {9 + 4\sqrt 5 } \) bằng

\(N = 4\).

\(N = \sqrt 5 \).

\(N = \sqrt 5 + 4\).

\(N = 2\sqrt 5 \).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(C = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}} + \frac{2}{{x - \sqrt x }}} \right):\frac{1}{{\sqrt x  - 1}}\) với \(x > 0\,;\,\;x \ne 1.\) Giá trị nhỏ nhất của \(C\) là

\(C = 1\). .

\(C = \sqrt 2 \).

\(C = 2\).

\(C = 2\sqrt 2 \)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {25\left( {x - 1} \right)}  = 10\) là

\(x = 2,5\).

\(x = 0,4\).

\(x = 4\).

\(x = 5\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trục căn thức ở mẫu biểu thức \[\frac{3}{{6 + \sqrt {3a} }}\] với \(a \ge 0\,;\,\,a \ne 12\) ta được kết quả là

\[\frac{{6 + \sqrt {3a} }}{{12 + a}}\].

\[\frac{{6 - \sqrt {3a} }}{{12 + a}}\].

\[\frac{{6 + \sqrt {3a} }}{{12 - a}}\].

\[\frac{{6 - \sqrt {3a} }}{{12 - a}}\].

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[A = \sqrt {\sqrt {17}  - 1}  \cdot \sqrt {\sqrt {17}  + 1} \] và biểu thức \[B = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  - 2} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  - 5} \right)}^2}} .\]

a) Kết quả thực hiện phép tính biểu thức \[A\] là \[16\].

b) Kết quả thực hiện phép tính biểu thức \[B\] là \[3.\]

c) So sánh giá trị biểu thức \[A\] và biểu thức \[B\] ta được \[A > B.\]

d) Kết quả phép tính \[A - 2B\] là \[2.\]

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[A = \sqrt {25{x^2}}  - 7x.\]

a) Kết quả thực hiện phép tính biểu thức \[A\] là \[5\left| x \right| - 7x\].

b) Với \[x \ge 0\], kết quả rút gọn biểu thức \[A\] là \[2x\].

c) Giá trị của biểu thức \[A\] tại \[x =  - 3\] là \[36\].

d) Với \[x < 0\], giá trị của \[x\] để giá trị biểu thức \[A = 24\] là \[2\].

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình: \(\sqrt {2{x^2} + x - 6}  = x + 2\).

a) Điều kiện của phương trình là \(x \ge 2.\)

b) Bình phương hai vế của phương trình ta được là \({x^2} - 3x - 10 = 0.\)

c) Phương trình có hai nghiệm.

d) Tổng bình phương các nghiệm của phương trình bằng \(20\).

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \({x_1}\) là nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x - 1}  = \sqrt 3 \).        \(\left( 1 \right)\)

\({x_2}\) là nghiệm của phương trình \(\sqrt[3]{{ - 3x + 1}} = \sqrt[3]{2}\).          \(\left( 2 \right)\)

a) Phương trình \(\left( 1 \right)\) có một nghiệm \({x_1} = 5\).

b) Phương trình \(\left( 2 \right)\) có một nghiệm \({x_2} = \frac{{ - 1}}{3}\).

c) \({x_1} + {x_2} = \frac{5}{3}\).

d) \({x_1}{x_2} = \frac{2}{3}\).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[2\sqrt x  - 6 =  - 2\].

a) Chuyển vế phương trình trên ta được \[2\sqrt x  = 4.\]

b) Nghiệm của phương trình là \[x = 4\].

c) Giá trị của biểu thức \[{x^3}\] với \(x\) là nghiệm của phương trình bằng \[ - 64\].

d) Phương trình đã cho có cùng tập nghiệm với phương trình \[{x^2} - 16 = 0\].

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{x + 4\sqrt x }}\] (với \[x > 0\,;\,\,x \ne 16\,).\]

a) Kết quả rút gọn của \[B\] là \[\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 4}}\].

b) Giá trị của \[B\] khi \[x = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } \] là \[\frac{{2\sqrt 3  - 1}}{{11}}\].

c) Khi \[x\] là một số chính phương thì \[B\] có giá trị là một số hữu tỉ.

d) Khi \[x > 16\] thì \[B\] có giá trị là một số dương.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[A = \frac{1}{{\sqrt 8  + \sqrt 7 }} + \sqrt {175}  - 2\sqrt 2 .\]

a) Kết quả thực hiện phép tính biểu thức \[A\] là \[4\sqrt 7 \].

b) Kết quả thực hiện phép tính biểu thức \[A\] có dạng \[a - b\sqrt 7 \] thì \[a - b =  - 4.\]

c) Giá trị của biểu thức \[A\sqrt 7  - \frac{2}{{\sqrt 6 }}\] là \[\frac{{84 - \sqrt 6 }}{3}\].

d) Giá trị của \[x\] để \[Ax - 6\sqrt 7  = 0\] là \[\frac{3}{2}\].

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biểu thức: \(N = \frac{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}\) và \(P = \frac{3}{{\sqrt 8  + \sqrt 5 }} + \frac{{5 - \sqrt 5 }}{{\sqrt 5  - 1}}.\)

a) Kết quả phép tính \[N\] là một số nguyên.

b) Kết quả của phép tính biểu thức \[P = 2\sqrt 2 \].

c) Giá trị của biểu thức \[N,\,\,P\] liên hệ với nhau bởi biểu thức \[N = 5P\].

d) Giá trị của biểu thức \[N,\,\,P\] là nghiệm của phương trình \[2{x^2} - 20\sqrt 2 x = 0.\]

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với \(a > 0\,;\,\,b > 0\), cho biểu thức \(M = \sqrt {\frac{a}{b}}  + \frac{a}{b} \cdot \sqrt {\frac{b}{a}} .\)

a) Kết quả rút gọn biểu thức là \(\sqrt {\frac{{2a}}{b}} \).

b) Giá trị của biểu thức \(M\) với \[a = 1\,;\,\,\,b = 2\] là \[\sqrt 2 \].

c) Biết \[b \cdot M = 1\], khi đó tích \[ab = \frac{1}{2}\].

d) Nếu \[a = b\] thì giá trị biểu thức \[M = 2\].

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(M = \sqrt {x - 1}  + \frac{1}{{x - 3}} + \sqrt[3]{{x - 2}}\).

a) Điều kiện xác định của \(\sqrt[3]{{x - 2}}\) là \(x \ge 2.\)

b) Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(M\) có nghĩa là \(x \ge 2.\)

c) Khi \(x = 1\) thì giá trị của biểu thức \(M\) là \[\frac{{ - 3}}{2}.\]

d) Khi \(\sqrt[3]{{x - 2}} = 0\) thì giá trị của biểu thức \(M\) là \(0\).

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đường chân trời được xem là một đường thẳng, nơi mà mặt đất và bầu trời giao nhau trong mắt người. Đường chân trời thật ra không tồn tại một cách vật lý, mà đơn giản nó là đường giao nhau giữa bầu trời và mặt đất do giới hạn của mắt nên ở điểm xa tít mắt dường như thấy chúng tiếp xúc với nhau. Do Trái Đất hình cầu nên sự uốn cong bề mặt của nó đã ngăn không cho chúng ta nhìn xa quá một khoảng cách nhất định. Cũng vì lý do đó cho nên khi càng lên cao, tầm quan sát của mắt người càng lớn.

Đường chân trời được xem là một đường thẳng, nơi mà mặt đất và bầu trời giao nhau trong mắt người. Đường chân  (ảnh 1)

Khoảng cách \(d\) (tính bằng km) từ một người ở vị trí có chiều cao \[h\] (tính bằng mét) nhìn thấy được đường chân trời được cho bởi công thức:

\(d = 3,57\sqrt h \).

Nếu muốn nhìn thấy đường chân trời từ khoảng cách \[25\,\,{\mathop{\rm km}\nolimits} \] thì vị trí quan sát của ngọn hải đăng phải được xây cao bao nhiêu so với mặt nước biển? (làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vận tốc \(v\,\,({\rm{m}}/{\rm{s}})\) của một tàu lượn di chuyển trên một cung tròn có bán kính \(r\,\,({\rm{m}})\) được cho bởi công thức: \(v = \sqrt {ar} \). Trong đó a là gia tốc của tàu \(\left( {{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\) (gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Nó là một trong những đại lượng cơ bản dùng để mô tả chuyển động và là độ biến thiên của vận tốc theo thời gian).

Vận tốc v(m/s)  của một tàu lượn di chuyển trên một cung tròn có bán kín (ảnh 1)

Nếu tàu lượn đang chạy với vận tốc \(v = 14\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\) và muốn đạt mức gia tốc tối đa cho phép là \(a = 9\,\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\) thì bán kính tối thiểu của cung tròn phải là bao nhiêu để xe không văng ra khỏi đường ray?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để tính toán thời gian một chu kỳ đong đưa (một chu kỳ đong đưa dây đu được tính từ lúc dây đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dừng hẳn) của một dây đu, người ta sử dụng công thức:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{L}{g}} \).

Trong đó, \[T\] là thời gian một chu kỳ đong đưa (s);

\[L\] là chiều dài của dây đu (m);

\(g = 9,81\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

Để tính toán thời gian một chu kỳ đong đưa (một chu kỳ đong đưa dây đu được tính từ lúc dây đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dừng hẳn) của một dây đu, người ta sử dụng công thức:  (ảnh 1)Một người muốn thiết kế một dây đu sao cho một chu kỳ đong đưa của nó kéo dài 4 giây. Hỏi người đó phải làm một dây đu dài bao nhiêu?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Địa y là một dạng kết hợp giữa nấm và một loại sinh vật có thể quang hợp (có thể là tảo lục hay khuẩn lam) trong một mối quan hệ cộng sinh. Địa y tồn tại ở một số môi trường khắc nghiệt nhất thế giới như đài nguyên bắc cực, sa mạc, bờ đá. Chúng rất phong phú trên các lá và cành cây tại rừng mưa và rừng gỗ, trên đá, cả trên tường gạch và đất. Nóc của nhiều tòa nhà cũng có địa y mọc. Địa y rất phổ biến và có thể sống lâu; tuy nhiên, nhiều loại địa y dễ bị tổn thương khi thay đổi thời tiết đột ngột, chúng có thể được các nhà khoa học dùng để đo mức độ ô nhiễm không khí, hay hủy hoại tầng ozone.

Địa y là một dạng kết hợp giữa nấm và một loại sinh vật có thể quang hợp (có thể là tảo lục hay khuẩn lam) trong một mối  (ảnh 1)

Kết quả của sự nóng dần lên của trái đất làm băng tan trên các dòng sông bị đóng băng. Mười hai năm sau khi băng tan, những thực vật nhỏ, được gọi là Địa y, bắt đầu phát triển trên đá. Mỗi nhóm địa y phát triển trên một khoảng đất hình tròn.

Mối quan hệ giữa đường kính \[d,\] tính bằng milimet (mm), của hình tròn và tuổi \[t\] của Địa y có thể biểu diễn tương đối theo công thức:

\(d = 7\sqrt {t - 12} \), với \(t \ge 12\).

An đo đường kính của một số nhóm địa y và thấy có số đo là \[35{\rm{ mm}}.\] Đối với kết quả trên thì băng đã tan cách đó bao nhiêu năm?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định, bán kính trái bóng rổ của nữ nhỏ hơn của nam. Bán kính của trái bóng rổ được cho bởi công thức:

\(r = \sqrt[3]{{\frac{{3V}}{{4\pi }}}}\).

Trong đó, \(r\) là bán kính của trái bóng rổ tính bằng \((1\,\,{\rm{inch}} = 2,54\;{\rm{cm}}),\,\,\,V\) là thể tích không khí được chứa trong trái bóng tính bằng \({\rm{inc}}{{\rm{h}}^3}\)). Tính bán kính của trái bóng rổ nữ biết nó chứa được 413 \({\rm{inc}}{{\rm{h}}^3}\) không khí.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian \(t\) (tính bằng giây) từ khi một người bắt đầu nhảy bungee trên cao cách mặt nước \({\rm{d}}\) (tính bằng \({\rm{m}}\)) đến khi chạm mặt nước được cho bởi công thức:

\(t = \sqrt {\frac{{3\;d}}{{9,8}}} \).

Nếu một người nhảy bungee từ một vị trí khác đến khi chạm mặt nước là 7 giây. Hãy tìm độ cao của người nhảy bungee so với mặt nước.

Thời gian t (tính bằng giây) từ khi một người bắt đầu nhảy bungee trên cao cách mặt nước  (ảnh 1)

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vận tốc lăn \(v\) (tính bằng \({\rm{m}}/{\rm{s}}\)) của một vật thể nặng m (tính bằng kg) được tác động một lực \({E_k}\) (gọi là năng lượng Kinetic Energy, ký hiệu \({E_k}\), tính bằng Joule) được cho bởi công thức:

\(v = \sqrt {\frac{{2{E_k}}}{m}} \).

Muốn lăng một quả bowling nặng 3 kg với vận tốc \(6\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\), thì cần sử dụng năng lượng Kinetic \({E_k}\) bao nhiêu J?

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ của một chiếc canô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho bởi công thức \({\rm{v}} = 5\sqrt l \). Trong đó, \(l\) là độ dài đường nước sau đuôi canô (mét), \(v\) là vận tốc canô (m/giây). Khi canô chạy với vận tốc \(54\,\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\) thì đường sóng nước để lại sau đuôi chiếc canô dài bao nhiêu mét?

Tốc độ của một chiếc canô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho bởi công thức  (ảnh 1)

 

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ \(v\,\,\left( {{\rm{m}}\,{\rm{/}}\,{\rm{s}}} \right)\) cần có của một vệ tinh để giữ nó chuyển động tròn ổn định trên quỹ đạo với bán kính \(r\,\,({\rm{m}})\) quanh Trái Đất được cho bởi công thức \(v = \sqrt {\frac{{GM}}{r}} \). Biết hằng số hấp dẫn là \(G = 6,67 \cdot {10^{ - 11}}\,\,{\rm{N}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{/}}\,{\rm{k}}{{\rm{g}}^{\rm{2}}}\) và khối lượng Trái Đất là \(M = {5,97.10^{24}}\,\,{\rm{kg}}\). Tính tốc độ của một vệ tinh cách tâm Trái Đất \(15,92796 \cdot {10^6}\,{\rm{m}}\,{\rm{.}}\)

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm có thể tính theo công thức:

\(\bar r = \sqrt {\frac{{{P_t}}}{{{P_0}}}}  - 1\).

Trong đó: \({P_0}\): Dân số thời điểm gốc;

\({P_t}\): Dân số thời điểm năm sau;

\[\bar r\]: Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm.

Tổng số dân Việt Nam năm 2014 là \[90\,\,728,9\] nghìn người. Tổng số dân Việt Nam năm 2015 là \[91\,\,703,8\] nghìn người.

Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm có thể tính theo công thức:  (ảnh 1)Hỏi tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm của Việt Nam trong giai đoạn trên là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack