2048.vn

Bài tập ôn tập Toán 12 Chân trời sáng tạo Chương 1 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Toán 12 Chân trời sáng tạo Chương 1 có đáp án

A
Admin
ToánLớp 128 lượt thi
55 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. Trắc nghiệm

Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình dưới?

Chọn D Đồ thị hàm số trên là đồ thị hàm bậc ba với \(a < 0\) nên \[y =  - {x^3} + 3x - 1\]. (ảnh 1)

\[y = {x^3} - 3x - 1\].

\[y = - {x^4} + 2{x^2} - 1\].

\[{x^4} - 2{x^2} - 1\].

\[y = - {x^3} + 3x - 1\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Chọn A Căn cứ vào BBT ta thấy: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\). (ảnh 1)Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?

\(\left( {3; + \infty } \right)\).

\(\left( {1;3} \right)\).

\(\left( { - \infty ;4} \right)\). \(\)

\(\left( {0; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây đúng về tính đơn điệu của hàm số \[y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\]?

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ;1} \right)\]\[\left( {1; + \infty } \right)\].

Hàm số đồng biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ;1} \right)\]\[ \cup \]\[\left( {1; + \infty } \right)\].

Hàm số đồng biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ;1} \right)\]\[\left( {1; + \infty } \right)\].

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ; - 1} \right)\]\[\left( { - 1; + \infty } \right)\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định trên đoạn \[\left[ { - 1;3} \right]\] và đồng biến trên khoảng \[\left( {1;3} \right)\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\[f\left( 0 \right) > f\left( 1 \right)\].

\[f\left( 2 \right) < f\left( 3 \right)\].

\[f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\].

\[f\left( { - 1} \right) > f\left( 3 \right)\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau: Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:  (ảnh 1)Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

\[ - 8\].

\[5\].

\[3\].

\[1\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình dưới.Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình dưới.   Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 3\,;3} \right]\) bằng A. \(0\). B. \(3\). C. \(1\). D. \(8\). (ảnh 1)Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 3\,;3} \right]\) bằng

\(0\).

\(3\).

\(1\).

\(8\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:   Xác định số điểm cực trị của đồ thị \(y = f\left( x \right)\). A. \(6\). B. \(3\). C. \(1\). D. \(2\). (ảnh 1)Xác định số điểm cực trị của đồ thị \(y = f\left( x \right)\).

\(6\).

\(3\).

\(1\).

\(2\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ { - 4;2} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ.Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ { - 4;2} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ.    Khi đó \(\mathop {\max }\lim (ảnh 1)Khi đó \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 4; - 1} \right]} f\left( x \right) + \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4;2} \right]} f\left( x \right)\) bằng

\(1\).

\(0\).

\(2\).

\(5\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định trên tập \[\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\], liên tục trên các khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ.Chọn D Dựa vào BBT ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} f\left( x \right) =  - \infty \) và \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} f\left( x \ (ảnh 1)Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Đường thẳng \[x = 0\]\[x = - 1\] là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Đồ thị hàm số có duy nhất đường tiệm cận đứng là \[x = 0\].

Đồ thị hàm số có duy nhất đường tiệm cận đứng là \[x = - 1\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 2}}{{4 - x}}\) là:

\(y = 2\).

\(y = \frac{3}{4}\).

\(y = - 3\).

\(x = - 3\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị như hình vẽ dưới?Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị như hình vẽ dưới?   A. \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\). B. \(y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1\). C. \(y = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\). D. \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2\). (ảnh 1)

\(y = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\).

\(y = - {x^3} + 3{x^2} - 1\).

\(y = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\).

\(y = {x^4} - 3{x^2} + 2\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình dưới.Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình dưới.   Số nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right) = 2\) là A. \(1\). B. \(0\). C. \(2\). D. \(3\). (ảnh 1)Số nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right) = 2\)

\(1\).

\(0\).

\(2\).

\(3\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x + 1}}{{2x - 1}}\] là:

\[y = 1\].

\[x = 1\].

\[x = \frac{1}{2}\].

\[y = \frac{1}{2}\].

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(\left( C \right)\) không có tiệm cận ngang.

\(\left( C \right)\) có hai tiệm cận đứng.

\(\left( C \right)\) không có tiệm cận đứng.

\(\left( C \right)\)có một tiệm cận ngang và một tiệm cận đứng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(y' = {\left( {x - 1} \right)^2}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau: Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây? (ảnh 1)

Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây?

\(x = 3\).

\[x = - 2\].

\(x = 4\).

\(x = - 1\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:   Giá trị cực đại của hàm số đã cho là A. \[ - 1\]. B. \[4\]. C. \[ - 2\]. D. \[3\]. (ảnh 1)Giá trị cực đại của hàm số đã cho là

\[ - 1\].

\[4\].

\[ - 2\].

\[3\].

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau.    Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng A. \(1\). B. \( - 2\). C. \(0\). D. \( - 1\). (ảnh 1)
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

\(1\).

\( - 2\).

\(0\).

\( - 1\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {1;5} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(M,\,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {1;5} \right]\). Giá trị \(M - m\) bằngChọn C Từ đồ thị suy ra \(M\, = \,4;\,m\, = \,0\) do đó \(\,M\, - \,m\, = \,4\). (ảnh 1)

\[2\].

\[1\].

\(4\).

\(\,5\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = {x^3} + 1\). Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng?

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:Chọn A Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \[\left( {0\,;1} \right)\]. (ảnh 1)Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

\[\left( {0\,;1} \right)\].

\[\left( { - 1;0} \right)\].

\[\left( {1; + \infty } \right)\].

\[\left( {0; + \infty } \right)\].

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định trên \[\mathbb{R}\] và có đồ thị như hình vẽ.Chọn B Dựa vào hình vẽ ta thấy: Trên \[\left[ { - 1;3} \right]\] hàm số \[y = f\left( x \right)\] đạt giá trị lớn nhất bằng \(1\), tại \(x =  - 1\). (ảnh 1)Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = f\left( x \right)\] trên \[\left[ { - 1;3} \right]\] bằng

\( - 1\).

\(1\).

\( - 3\).

\(3\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ.Chọn D Dựa vào đồ thị ta có đường tiệm cận đứng là \(x = 1\). (ảnh 1)Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tiệm cận đứng là đường thẳng nào dưới đây?

\(x = 2\).

\(x = 0\).

\(y = 1\).

\(x = 1\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{1 - x}}{{x + 1}}\) cắt trục \[Oy\] tại điểm có tọa độ là:

\(\left( {0;1} \right)\).

\(\left( {1;0} \right)\).

\(\left( {0; - 1} \right)\).

\(\left( {1;1} \right)\).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào?

Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào? (ảnh 1)

\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{3x - 1}}{{x + 1}}\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\)\(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\) với mọi số thực \(x\). Số điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là

\(2.\)

\(3.\)

\[1.\]

\[4.\]

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới là đồ thị của một hàm số được liệt kê ở bốn phương án\({\bf{A}},{\bf{B}},{\bf{C}},{\bf{D}}\)dưới đây.Hình dưới là đồ thị của một hàm số được liệt kê ở bốn phương án\({\bf{A}},{\bf{B}},{\bf{C}},{\bf{D}}\) dưới đây.   Hàm đó là A. \(y =  - {x^3} + 3x - 1\). B. \(y = {x^3} + 3x + 1\). C. \(y = {x^3} - 3x + 1\). D. \(y =  - {x^3} - 3x + 1\). (ảnh 1)Hàm đó là

\(y = - {x^3} + 3x - 1\).

\(y = {x^3} + 3x + 1\).

\(y = {x^3} - 3x + 1\).

\(y = - {x^3} - 3x + 1\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}}\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\)

\(5\).

\(\frac{1}{3}\).

\( - \frac{1}{3}\).

\( - 5\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\) có tiệm cận xiên là đường thẳng:

\(y = x\).

\(y = x - 1\).

\(y = 2x - 1\).

\(y = x + 1\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\)

\(1\).

\(0\).

\( - \frac{4}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây: (ảnh 1)

a) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị.

b) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

c) \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right) > f\left( 4 \right)\).

d) Trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là \(f\left( 1 \right)\).

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên sau:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\), liê (ảnh 1)

a) Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x =  - 3\) và đạt cực tiểu tại \(x =  - 1\).

b) Đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x =  - 2\) làm tiệm cận đứng.

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\).

d) Đồ thị hàm số không có điểm chung với trục hoành.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3x\).

a) Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\).

b) \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 3\).

c) \(f'\left( x \right) < 0\) khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\), \(f'\left( x \right) > 0\) khi \(x \in \left( { - 1;1} \right)\).

d) Hàm số đã cho có đồ thị như hình dưới đây.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3x\).  a) Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\). (ảnh 1)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là hình vuông và đựng đầy được 32 lít nước. Gọi độ dài cạnh đáy của thùng là \(x\left( {{\rm{dm}}} \right)\), chiều cao của thùng là \(h\left( {{\rm{dm}}} \right)\).

a) Thể tích của thùng là \(V = {x^2} \cdot h\,\,\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của thùng là: \(S = 4xh + {x^2}\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\).

c) Đạo hàm của hàm số \(S\left( x \right) = \frac{{128}}{x} + {x^2}\) là \(S'\left( x \right) = \frac{{128}}{{{x^2}}} + 2x\).

d) Để làm được cái thùng mà tốn ít nguyên liệu nhất thì độ dài cạnh đáy của thùng là 4 dm.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhân ngày quốc tế Phụ nữ 20 – 10 năm 2024. Ông M đã mua tặng vợ một món quà và đặt nó trong một chiếc hộp chữ nhật có thể tích là 32 (đvtt) có đáy là hình vuông và không nắp. Để món quà trở nên đặc biệt và xứng tầm với giá trị của nó, ông quyết định mạ vàng chiếc hộp, biết rằng độ dày của lớp mạ trên mọi điểm của chiếc hộp là không đổi và như nhau. Gọi chiều cao và cạnh đáy của chiếc hộp lần lượt là \[h\] và \[x\].

a) Công thức tính thể tích chiếc hộp là \[V = {x^2}h\].

b) Diện tích các mặt ngoài của chiếc hộp là \[S = 2{x^2} + 4xh\].

c) Diện tích tất cả các mặt được mạ vàng là \[{S_{MV}} = 2{x^2} + 4xh\].

d) Khi cạnh đáy của chiếc hộp \(x\) lớn hơn \(4\) thì  \[x\] càng lớn, lượng vàng được mạ càng tăng.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động theo phương trình \(s\left( t \right) = {t^3} - 3{t^2} + 8t + 1\), trong đó \(t\) tính bằng giây và \(s\left( t \right)\) tính bằng mét.

a) Vận tốc của chất điểm tại thời điểm \(t = 3\left( {\rm{s}} \right)\) bằng \(8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

b) Tại thời điểm mà chất điểm di chuyển được 13 m, vận tốc khi đó bằng \(8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

c) Vận tốc nhỏ nhất của chất điểm là \(5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

d) Gia tốc tại thời điểm chất điểm đạt vận tốc nhỏ nhất bằng \(2{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhà máy\(A\) chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy \(B\). Hai nhà máy thỏa thuận rằng, hằng tháng \(A\) cung cấp cho \(B\) số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của \(B\) (tối đa \(100\) tấn sản phẩm). Nếu số lượng đặt hàng là \(x\) tấn sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm được biểu diễn bởi công thức: \(P\left( x \right) = 45 - 0,001{x^2}\) (triệu đồng). Chi phí để \(A\) sản xuất \(x\) tấn sản phẩm trong một tháng là \(C\left( x \right) = 100 + 30x\) triệu đồng (gồm \(100\)triệu đồng chi phí cố định và \(30\) triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm).

a) Chi phí để \(A\) sản xuất \(10\) tấn sản phẩm trong một tháng là \(400\)triệu đồng.                                             

b) Số tiền \(A\) thu được khi bán \(10\) tấn sản phẩm cho \(B\) là \(600\)triệu đồng.       

c) Lợi nhuận mà \(A\) thu được khi bán \(x\) tấn sản phẩm \(\left( {0 \le x \le 100} \right)\) cho \(B\) được biểu diễn bởi công thức \(H\left( x \right) =  - 0,001{x^3} + 15x - 100\).

d) Bên \(A\) bán cho \(B\) khoảng \(70,7\) tấn sản phẩm mỗi tháng thì thu được lợi nhuận lớn nhất.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm kẽm hình vuông ABCD có cạnh bằng \(30\;{\rm{cm}}\). Người ta gập tấm kẽm theo hai cạnh \[EF\] và \(GH\) cho đến khi \(AD\) và \(BC\) trùng nhau như hình vẽ bên để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy.

Một tấm kẽm hình vuông ABCD có cạnh bằng \(30\;{\rm{cm}}\). Người ta gập tấm kẽm theo hai cạnh \[EF\] và \(GH\) cho đến khi \(AD\) và \(BC\) trùng nhau như hình vẽ bên để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy. (ảnh 1)

a) Thể tích khối trụ được tính bằng công thức \(V = 30S\) trong đó \(S\) là diện tích của tam giác \(AEG\).

b) Diện tích của tam giác \(AEG\) bằng: \(\sqrt {30} .\sqrt {{{\left( {15 - x} \right)}^2}\left( {2x - 15} \right)} \).

c) Giá trị của \(x\) để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là \(x = 10\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

d) Thể tích khối lăng trụ lớn nhất bằng \(1250\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để làm một cửa sổ có dạng một hình bán nguyệt và một hình chữ nhật ghép lại như hình vẽ bên dưới, người ta dùng \(8 {\rm{m}}\) dây thép để làm các đường viền. Gọi \(x, y\) là độ dài cạnh của khung hình chữ nhật.

Để làm một cửa sổ có dạng một hình bán nguyệt và một hình chữ nhật ghép lại như hình vẽ bên dưới, người ta dùng \(8 {\rm{m}}\) dây thép để làm các đường viền. Gọi \(x, y\) là độ dài cạnh của khung hình chữ nhật. (ảnh 1)

a) Chiều dài dây để uốn ra bán nguyệt là \(\frac{{\pi x}}{2}\).

b) Giá trị của \(y\) tính theo \(x\) là \(4 - \frac{{x\left( {4 + \pi } \right)}}{4}\).

c) Diện tích của cửa sổ là \(S = 4x - {x^2}\).

d) Khi diện tích của cửa sổ lớn nhất thì \(y = \frac{{16}}{{8 + \pi }}\).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại một cơ sở sản xuất nước tinh khiết, nhân viên phụ trách sản xuất cho biết, nếu mỗi ngày cơ sở này sản xuất \(x\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\) nước tinh khiết thì phải chi phí các khoản sau: 5 triệu đồng chi phí cố định; \(0,15\) triệu đồng cho mỗi mét khối sản phẩm; \(0,0005{x^2}\)chi phí bảo dưỡng máy móc. Biết công suất tối đa mỗi ngày của cơ sở này là \(200\,{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Gọi \(C\left( x \right)\) là chi phí sản xuất \(x\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\) sản phẩm mỗi ngày và \(\overline c \left( x \right)\) là chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm.

a) \(C\left( x \right) = 0,0005{x^2} + 0,15x + 5\).

b) Chi phí sản xuất \(100\,{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\) nước tinh khiết là 20 triệu đồng.

c) \(\overline c \left( x \right) = 0,0005x + 0,15 + \frac{5}{x}\).

d) Chi phí trung bình giảm xuống khi sản lượng nước tính khiết trong ngày không vượt quá 100 \({{\rm{m}}^3}\).

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho \[a \ne 0\], \[{b^2} - 3ac > 0\]. Hàm số \[y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\] có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số dân của một thị trấn sau \[t\] năm kể từ năm \[1970\] được ước tính bởi công thức \[f\left( t \right) = \frac{{26t + 10}}{{t + 5}}\] (\[f\left( t \right)\] được tính bằng nghìn người) (Nguồn: Giải tích 12 nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020). Xem \[y = f\left( t \right)\] là một hàm số xác định trên nửa khoảng \[\left[ {0;\, + \infty } \right)\]. Đồ thị hàm số \[y = f\left( t \right)\] có đường tiệm cận ngang là \[y = a\]. Giá trị của \[a\] là bao nhiêu?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số \[f\left( x \right) = 5x - 1 + \frac{8}{{x - 1}}\] có tâm đối xứng là \[I\left( {a;\,b} \right)\]. Giá trị của biểu thức \[C = a + 3b\] là bao nhiêu?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/09/2024, nhóm nghiên cứu đã quan sát sự phát triển của một quần thể sinh vật X. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, tại ngày thứ t của năm 2024 (tính từ ngày 01/01/2024) số cá thể sinh vật X trong quần thể được ước lượng bởi hàm số \(f\left( t \right) = - \frac{1}{{300}}{t^3} + b{t^2} + ct + 12000\)(con), \(0 \le t \le 365\) và ngày 26/09/2024 là ngày có số lượng cá thể sinh vật X nhiều nhất với 55740 con. Ngày 26/10/2024 số lượng cá thể sinh vật X được ước lượng khoảng bao nhiêu nghìn con? (kết quả làm tròn tới hàng phần chục)

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp không nắp được làm từ một mảnh các tông theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh \(x\left( {{\rm{cm}}} \right)\), chiều cao là \(h\left( {{\rm{cm}}} \right)\) và thể tích là \(4000{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.\) Tìm độ dài cạnh hình vuông \(x\) sao cho chiếc hộp làm ra tốn ít bìa các tông nhất.

Một hộp không nắp được làm từ một mảnh các tông theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh \(x\left( {{\rm{cm}}} \right)\), (ảnh 1)

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai thành phố \(A\)\(B\) cách nhau một con sông. Người ta xây dựng một cây cầu \(EF\) bắc qua sông biết rằng thành phố \(A\) cách con sông một khoảng là \(4\)km và thành phố \(B\) cách con sông một khoảng là \(6\)km (hình vẽ), biết \(HE + KF = 20\)km và độ dài \(EF\) không đổi. Hỏi xây cây cầu cách thành phố \(A\) là bao nhiêu kilomet để đường đi từ thành phố A đến thành phố B là ngắn nhất (đi theo đường \(AEFB\))? (kết quả làm tròn đến phần chục)Hai thành phố \(A\) và \(B\) cách nhau một con sông. Người ta xây dựng một cây cầu \(EF\) bắc qua sông biết rằng thành phố \(A\) cách con sông một khoảng là \(4\)km và thành phố \(B\) cách con sông một khoảng là \(6\)km (ảnh 1)

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được \(x\) mét vải lụa \(\left( {1 \le x \le 18} \right)\). Tổng chi phí sản xuất \(x\) mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí:

\(C\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 20x + 500\).

Giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với giá \(220\) nghìn đồng/mét. Gọi \(L\left( x \right)\) là lợi nhuận thu được khi bán \(x\) mét vải lụa. Hỏi lợi nhuận tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm trong một ngày?

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử doanh số bán hàng (đơn vị triệu đồng) của một sản phẩm mới trong vòng một số năm nhất định tuân theo quy luật logistic được mô hình hóa bằng hàm số \(f\left( t \right) = 500\left( {{t^2} + m{e^{ - t}}} \right)\), với \(t \ge 0\) là thời gian tính bằng năm kể từ khi phát hành sản phẩm mới, \(m \le 0\) là tham số. Khi đó đạo hàm \(f'\left( t \right)\) sẽ biểu thị tốc độ bán hàng. Biết rằng tốc độ bán hàng luôn tăng trong khoảng thời gian 10 năm đầu phát hành sản phẩm, khi đó giá trị nhỏ nhất của \(m\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt khoảng cách là \(100\)km. Vận tốc dòng nước là \(5\)(km/h). Nếu vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên là \(v\) (km/h), \(\left( {v > 5} \right)\) thì năng lượng tiêu hao của cá trong \(t\) giờ được cho bởi công thức \(E\left( v \right) = c.{v^3}.t\), trong đó \(c\) là hằng số dương, \(E\) được tính bằng Jun. Biết rằng vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên thuộc khoảng \(\left( {a\,;\,b} \right)\) thì năng lượng tiêu hao của cá giảm. Hãy tính giá trị lớn nhất của \(b - a\) (kết quả làm tròn tới hàng phần mười).

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vị trí \(A,B\) cách nhau \(615{\rm{\;m}}\), cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ.

Cho hai vị trí \(A,B\) cách nhau \(615{\rm{\;m}}\), cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. (ảnh 1)

Khoảng cách từ \(A\) và từ \(B\) đến bờ sông lần lượt là \(118{\rm{\;m}}\) và \(487{\rm{\;m}}\). Một người đi từ \(A\) đến bờ sông để lấy nước mang về \(B\). Đoạn đường ngắn nhất là số nguyên dương mà người đó có thể đi là bao nhiêu?

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Tự luận

Độ bền \(S\) của dầm gỗ hình chữ nhật tỉ lệ với tích của chiều rộng \(w\) và bình phương chiều sâu \(d\) của nó (xem hinh vẽ). Tìm kích thước của dầm gỗ bền nhất có thể được cắt từ một khúc gỗ hình trụ có đường kính bằng 12 inch.

Độ bền \(S\) của dầm gỗ hình chữ nhật tỉ lệ với tích của chiều rộng \(w\) và bình phương chiều sâu \(d\) của nó (xem hinh vẽ). Tìm kích thước của dầm gỗ bền nhất có thể được cắt từ một khúc gỗ hình trụ có đường kính bằng 12 inch. (ảnh 1)

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu giấy in hình chữ nhật được thiết kế với vùng in có diện tích \(300\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\), lề trái và lề phải là 2 cm, lề trên và lề dưới là 3 cm. Gọi \(x\left( {{\rm{cm}}} \right)\) là chiều rộng của tờ giấy.

a) Tính diện tích của tờ giấy theo \(x\).

b) Kí hiệu diện tích tờ giấy là \(S\left( x \right)\). Khảo sát sự biến thiên của hàm số \(y = S\left( x \right)\).

c) Tìm kích thước của tờ giấy sao cho nguyên liệu giấy được sử dụng là ít nhất.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Doanh thu \(R\) (USD) từ việc cho thuê \(x\) căn hộ có thể được mô hình hoá bằng hàm số:

\(R = 2x\left( {900 + 32x - {x^2}} \right).\)

a) Tìm hàm doanh thu biên.

b) Tìm doanh thu biên khi \(x = 14\) và giải thích ý nghĩa thực tiễn của nó.

c) Tìm lượng doanh thu tăng thêm khi số căn hộ cho thuê tăng từ 14 lên 15.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xưởng mộc dùng gỗ gụ để sản xuất 5 chiếc bàn mỗi ngày. Chi phí cho mỗi lần vận chuyển nguyên liệu là 5000 USD, chi phí để lưu trữ một đơn vị nguyên liệu là 10 USD mỗi ngày, trong đó một đơn vị là lượng nguyên liệu cần thiết để sản xuất 1 chiếc bàn. Hỏi mỗi lần xưởng mộc nên đặt mua bao nhiêu đơn vị nguyên liệu và bao lâu đặt giao nguyên liệu một lần để chi phí trung bình hằng ngày (bao gồm chi phí vận chuyển và chi phí lưu trữ) trong chu kì sản xuất giữa các lần giao hàng là ít nhất?

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bác nông dân có ba tấm lưới B40, mỗi tấm dài a (m) và muốn rào một mảnh vườn dọc theo bờ sông có dạng hình thang cân ABCD như hình vẽ dưới đây biết rằng bờ sông là đường thẳng CD không phải rào lưới. Hỏi bác nông dân đó có thể rào được mảnh vườn có diện tích lớn nhất là bao nhiêu mét vuông?Một bác nông dân có ba tấm lưới B40, mỗi tấm dài a (m) và muốn rào một mảnh vườn dọc theo bờ sông có dạng hình thang cân ABCD như hình vẽ dưới đây biết rằng bờ sông là đường thẳng CD không phải rào lưới. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack