Bài tập ôn tập Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6 có đáp án
50 câu hỏi
Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do
sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau.
lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do.
lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?
Nhường electron và tạo thành ion âm.
Nhường electron và tạo thành ion dương.
Nhận electron để trở thành ion âm.
Nhận electron để trở thành ion dương.
Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng”. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là
ngoài cùng, dương.
tự do, dương.
hóa trị, lưỡng cực.
hóa trị, âm.
Nguyên tử Fe có cấu hình electron là
[Ar]3d64s2.
[Ar]4s13d7.
[Ar]3d74s1.
[Ar]4s23d6.
Tính chất nào của thủy ngân giúp nó được sử dụng trong nhiệt kế?
Có độc tính mạnh.
Có khối lượng riêng nặng hơn nước.
Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ phòng.
Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ phòng.
Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là
sắt.
bạc.
đồng.
nhôm.
Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Na.
Cs.
Al.
Hg.
Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do
kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
kim loại có tỉ khối lớn.
các electron tự do trong kim loại gây ra.
kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.
Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng
cát.
bột sắt.
bột lưu huỳnh.
bột than.
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
Cu và dung dịch FeCl3.
Fe và dung dịch HCl.
Fe và dung dịch FeCl3.
Cu và dung dịch FeCl2.
Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?
NaOH.
Cu(NO3)2.
Fe(NO3)3.
Fe(NO3)2.
Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên?
Đồng.
Kẽm.
Vàng.
Sắt.
Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
5.
4.
3.
2.
Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite?
Iron(II) oxide.
Iron(III) oxide.
Iron.
Iron(II) sulfide.
Phản ứng giữa ZnO và C để tách kim loại
là phản ứng toả nhiệt.
là phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
là phản ứng dựa vào phương pháp thuỷ luyện.
có sự tạo thành kẽm ở thể hơi.
Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là
khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
hòa tan các khoáng vật có trong quặng để thu được kim loại.
dựa trên tính chất của kim loại như từ tính, khối lượng riêng lớn để tách chúng ra khỏi quặng.
Trong công nghiệp, Mg có thể được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Điện phân nóng chảy MgCl2.
Cho kim loại Zn vào dung dịch MgCl2.
Điện phân dung dịch MgSO4.
Chokim loại Na vào dung dịch Mg(NO3)2.
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
Cu, Fe, Al, Mg.
Cu, FeO, Al2O3, MgO.
Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Cu, Fe, Al, MgO.
Hợp kim là
vật liệu kim loại thu được sau khi làm nóng chảy hỗn hợp gồm kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
là hỗn hợp kim loại nóng chảy, để nguội.
là hỗn hợp kim loại và phi kim nóng chảy, để nguội.
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
gang trắng.
thép.
gang xám.
duralumin.
Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là
nhôm và đồng.
nhôm và sắt.
nhôm và carbon.
nhôm và thuỷ ngân.
Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sau đây được tăng cường?
Chống ăn mòn.
Tính dẫn điện.
Tính từ.
Tính dễ kéo sợi.
Có 3 mẫu hợp kim: Fe − Al; K − Na; Cu − Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là
dung dịch NaOH.
dung dịch HCl.
dung dịch H2SO4.
dung dịch MgCl2.
Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?
Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.
Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao.
Những hợp kim có tính cứng cao.
Những hợp kim có tính dẫn điện tốt.
Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?
Sn bị ăn mòn điện hoá.
Fe bị ăn mòn điện hoá.
Fe bị ăn mòn hoá học.
Sn bị ăn mòn hoá học.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?
Sn.
Pb.
Zn.
Cu.
Biết ion Pb2+ trong dung dịch oxi hoá được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hoá là
HCl
Pb
Sn
Pb và Sn
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.
(2) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.
(3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
(4) Để miếng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là
2.
4.
1.
3.
Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Sắt bị ăn mòn.
Sắt và đồng đều bị ăn mòn.
Đồng bị ăn mòn.
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự ăn mòn điện hóa học?
Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeSO4 và H2SO4.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl.
Đốt thanh Fe trong không khí.
Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ Hg ở thể lỏng).
(a) Các electron nằm ở nút mạng tinh thể và các electron chuyển động tự do xung quanh.
(b) Kiểu mạng lập phương tâm khối có độ đặc khít là 68%.
(c) Tất các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều có kiểu mạng lập phương tâm khối nên dễ có tính khử mạnh.
(d) Số phối trí trong kiểu mạng lập phương tâm khối là 8.
Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của kim loại.
(a) Kim loại sắt (dư) cháy trong khí chlorine chỉ tạo một muối.
(b) Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn tăng.
(d) Kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại.
(a) Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag).
(b) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là lithium (Li).
(c) Kim loại có độ cứng lớn nhất là tungsten (W).
(d) Kim loại nhôm (Al) có thể kéo dài dát mỏng tốt.
Ở Việt Nam có mỏ quặng hematite ở Trại Cau, tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, nước ta đã xây dựng khu công nghiệp gang – thép ở Thái Nguyên.
(a) Thành phần chính của quặng hematite là Fe3O4.
(b) Quặng hematite có thể tan trong dung dịch HCl.
(c) Quặnghematite là nguyên liệu chính để luyện thép.
(d) Từ một tấn quặng hematite (chứa 60% iron oxide), điều chế được 0,35 tấn gang (chứa 95% Fe) biết hiệu suất quá trình sản xuất là 75%.
Xét phương trình hóa học sau: X(s) + CuSO4(aq) → XSO4(aq) + Cu(s)
(a) Đây là phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại Cu.
(b) X là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
(c) X có thể là kim loại Ca.
(d) Phương pháp điều chế trên có thể áp dụng điều chế kim loại Al, Mg trong công nghiệp.
Điện phân MgCl2 nóng chảy.MgCl2 nóng chảy phân li thành các ion Mg2+ và ion Cl-.
(a) Cation Mg2+ di chuyển về cực âm (cathode) và anion Cl- di chuyển về cực dương (anode) của bình điện phân.
(b) Tại cathode xảy ra quá trình oxi hóa: Mg2+ + 2e ⟶ Mg.
(c) Tại anode xảy ra quá trình khử: 2 Cl- ⟶ Cl2 + 2e.
(d) Có thể điều chế Mg từ MgCl2 bằng phương pháp nhiệt luyện.
Khi để kim loại trong không khí, có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trực tiếp giữa kim loại với các chất oxi hóa có trong môi trường.
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
(b) Nhúng thanh hợp kim Fe−Cu vào dung dịch HCl xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
(c) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
(d) Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhỏ vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng cùng nồng độ.
Bước 2: Cho lần lượt mẫu Al, mẫu Fe, mẫu Cu có số mol bằng nhau vào 3 ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào các ống nghiệm.
(a) Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe; Al và Fe bị ăn mòn hoá học.
(b) Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al.
(c) Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học.
(d) Ở bước 3, khí thoát ra nhanh hơn so với ở bước 2.
Ăn mòn kim loại xảy ra phổ biến và gây thiệt hại về mặt kinh tế, nhất là ăn mòn thép tạo gỉ sắt. Khoảng 25% thép được sản xuất tại Mỹ chỉ để thay thế thép bị ăn mòn khi sử dụng.
(a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
(b) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
(c) Để chống sự ăn mòn sắt, người ta tráng thiếc, kẽm lên sắt.
(d) Gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường, trong đó kim loại bị oxi hóa.

(a) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.
(b) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
(c) Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
(d) Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển là ăn mòn hóa học.
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chân không sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Zn, Ag, Au, Pt. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(3) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kim loại là?
Khử 1,5 tấn quặng hematite (thành phần chính là Fe2O3) chứa 30% tạp chất trơ bằng khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Biết rằng hiệu suất phản ứng H = 83%. Tính số tấn Fe thu được từ quá trình tinh chế trên (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Ngâm một miếng kẽm sạch trong 250mL dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng miếng kẽm tăng 0,95 gam so với ban đầu. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng.
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch acid, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước làbao nhiêu?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm lá sắt được cuộn dây đồng trong dung dịch HCI.
(4) Đặt một vật làm bằng gang ngoài không khí ẩm trong nhiều ngày.
(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là bao nhiêu?
Cho các phương pháp sau:
(a) Gắn kim loại zinc vào kim loại iron.
(b) Gắn kim loại copper vào kim loại iron.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt iron.
(d) Tráng tin lên bề mặt iron.
Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại iron không bị ăn mòn là bao nhiêu?
Cho các thí nghiệm sau:
(1). Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
(2). Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4.
(3). Đặt mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
(4). Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệmkhông xảy ra ăn mòn điện hoá là?
Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là?


