Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập giữa học kì 1 có đáp án
14 câu hỏi
Cô bé và nhiều trẻ em khác xếp hàng trong công viên để làm gì?
Chờ được gặp một người da đỏ.
Chờ được gặp người ngoài hành tinh.
Chờ được gặp một hoạ sĩ.
Chờ được hoạ sĩ trang trí lên mặt thành "người da đỏ” hay thành “người ngoài hành tinh".
Điều gì làm cho cô bé “ngại ngùng, cúi gằm mặt xuống"?
Nhiều trẻ em xếp hàng trước cô bé nói to, không lịch sự.
Cậu bé đứng bên cạnh chê mặt cô bé nhiều tàn nhang quá, không còn chỗ mà vẽ.
Hoạ sĩ nói mặt cô bé nhiều tàn nhang, không còn chỗ để vẽ.
Hoạ sĩ nói không thể trang trí cho cô bé thành "người da đỏ" hay "người ngoài hành tinh”.
Thấy cô bé như vậy, người bà đã làm gì?
Ngồi xuống bên cạnh cháu.
Đưa những ngón tay nhăn nheo vuốt má cháu.
Nói rằng bà yêu những đốm tàn nhang của cháu, và chủ hoạ sĩ cũng rất thích những đốm tàn nhang đó.
Tất cả các ý trên.
Khi bà nói "Đấy, cháu thử tìm xem có thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang! cô bé trả lời thế nào?
Không có gì đẹp được hơn.
Tàn nhang cũng xinh lắm ạ.
Những nếp nhăn, bà ạ!
Tất cả các ý trên.
Theo em, câu trả lời cuối cùng của bạn nhỏ ý nói điều gì?
Bạn rất thích những người có nếp nhăn.
Bạn thấy những nếp nhăn rất đẹp.
Thà có những nếp nhăn, còn hơn là bị tàn nhang.
Trong đôi mắt bạn, những nếp nhăn của bà rất đẹp và bạn rất yêu những nếp nhăn đó.
Theo em, câu chuyện nói lên điều gì?
Hai bà cháu rất yêu thương nhau, luôn muốn làm cho nhau vui.
Bà là một phụ nữ đặc biệt, rất thích những đốm tàn nhang.
Cháu là một cô bé nhạy cảm và rất dễ bị tổn thương.
Cuộc sống cần có những lời động viên, khen ngợi dành cho nhau.
II. LÀM BÀI TẬP
Em hãy nối các từ đồng nghĩa với nhau theo mẫu:
Chịu khó |
| Chăm chỉ |
| Tốt tính |
Nhiệt huyết | Tốt bụng | Cần mẫn | ||
Vui tươi | Nhiệt tình | Nồng nhiệt | ||
Lương thiện | Vui vẻ | Dễ mến |
Khoanh tròn vào từ ngữ sử dụng chưa phù hợp trong các câu văn sau và thay thế bằng từ đồng nghĩa khác:
a) Bà em săn sóc luống rau mới trồng rất cẩn thận.
b) Bố em che phủ nhà cửa khi nghe tin có bão.
c) Các bác nông dân đang nhặt lúa.
Em hãy đặt câu có chứa từ đồng nghĩa với từ:
a) “ngẫm nghĩ”:
b) “rành mạch”:
c) “lễ phép”:
Gạch chân dưới từ trong ngoặc phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau:
Trận đấu (gay cấn/ gay go) từ những phút đầu. Mạnh (lăn lội/lăn xả) cướp bóng rồi chuyền cho tôi dần xuống vòng cấm địa. Hậu vệ lớp C xổ lên chặn. Mạnh và Chiến đã lên kịp. Nhưng tôi vẫn cố hất bóng qua hậu vệ lớp C vì không muốn (cho/nhường) ai cơ hội ghi bàn. Chậm rồi, thủ môn đã lao lên bắt bóng. Cả sân (vỡ vụn/vỡ oà) vì tiếc.
Đặt câu có từ “hạt” mang những nghĩa dưới đây:
a) Bộ phận nằm trong quả, do noãn cầu của bầu hoa biến thành, nảy mầm thì cho cây con
b) Lượng nhỏ chất lỏng có hình giống như hạt gạo, hạt ngô.
Trong những câu dưới đây, câu nào chứa từ “hạt” mang nghĩa gốc, câu nào chứa từ “hạt” mang nghĩa chuyển.
a) Hạt đỗ bé gieo nay đã nảy mầm.
b) Hạt ngọc trai của mẹ vừa to, vừa tròn.
Đặt hai câu với mỗi từ sau, một câu có từ dùng theo nghĩa gốc và một câu có từ dùng theo nghĩa chuyển:
a) “cửa”:
b) “cứng”:
III. VIẾT
Đề bài: Hãy viết bài văn tả cảnh bình minh ở nơi em ở.








