2048.vn

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Ông Trạng Nồi có đáp án
Quiz

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Ông Trạng Nồi có đáp án

V
VietJack
Tiếng ViệtLớp 59 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung chính của đoạn văn sau là gì?

Thuở xưa, ở làng nọ, có một chàng trai nghèo sống bằng nghề kiếm củi. Chàng rất thông minh và ham học.

Giới thiệu về chàng trai nghèo.

Kể về quá trình chàng trai trở thành trạng nguyên.

Kể về việc chàng trai chịu ơn hàng xóm.

Tả về hoạt động hằng ngày của chàng trai.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhà vua có thái độ gì khi quan trạng xin được ban thưởng một cái nồi?

Nhà vua có thái độ gì khi quan trạng xin được ban thưởng một cái nồi? (ảnh 1)

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối các đoạn với nội dung chính.

Từ “Thuở xưa” đến “khi đem trả”

 

 

 

Chàng học trò đỗ trạng nguyên, xin vua một cái nồi nhỏ làm quà tạ ơn người hàng xóm.

Từ “Khoa thi năm đó” đến “đúc bằng vàng”

Người hàng xóm và dân làng xúc động, cảm phục trước nghị lực và tấm lòng của quan trạng.

Từ “Về đến nơi” đến “Trạng Nồi”

Chàng học trò nghèo mải lo đèn sách, phải mượn nồi của hàng xóm để ăn vét cơm cháy.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi tiết nào sau đây không xuất hiện trong truyện?

Chàng trai nghèo miệt mài đèn sách khi nghe tin vua mở khoa thi.

Quan trạng xin vua được trở về quê thăm nhà, họ hàng, làng xóm.

Quan trạng kể lại việc mình từng vét cơm cháy trong nồi của người hàng xóm.

Người hàng xóm xúc động trước tấm lòng của quan trạng.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc và nêu tác dụng của điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ sau:

Buồn trông cửa bể chiều hôm,

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.

Buồn trông ngọn nước mới sa,

Hoa trôi man mác biết là về đâu.

Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,

Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

Truyện Kiều – Nguyễn Du

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy đọc đoạn thơ sau và chỉ ra điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ, nêu tác dụng.

Quê hương là chùm khế ngọt,

Cho con trèo hái mỗi ngày.

Quê hương là đường đi học,

Con về rợp bướm vàng bay.

Quê hương là con diều biếc,

Tuổi thơ con thả trên đồng.

Quê hương là con đò nhỏ,

Êm đềm khua nước ven sông.

Quê hương – Đỗ Trung Quân

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3-4 câu bày tỏ tình cảm của em với quê hương đất nước, trong đó có sử dụng biện pháp điệp từ, điệp ngữ.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nội dung của đoạn văn là gì?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tìm và gạch chân dưới các câu văn:

- Thể hiện cảm xúc của bạn khi tham gia sự việc.

- Nói về niềm vui, ý nghĩa của sự việc đó đối với các bạn.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Câu cuối đoạn văn nói về điều gì?

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết một đoạn văn ngắn diễn tả cảm xúc của em trước một sự việc em gặp trong cuộc sống.  

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack