Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Bài ca về mặt trời có đáp án
10 câu hỏi
Sự vật nào sau đây được so sánh với “tấm khăn voan mỏng màu sữa bay la đà”?
Sương mù.
Làn gió.
Mặt trời.
Cánh đồng.
Trong đoạn văn đầu tiên, loài chim nào sau đây đã xuất hiện?
Chim sẻ.
Chim khướu.
Chim sâu.
Chim sáo.
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn thơ sau.
Mâm đồng đỏ.
Mâm đồng đỏ.
Suốt đêm ... (tắm biển, đắm biển)
Làm nước biển sôi
Ngày ... (đến với, trở về) trời
Mâm đồng không nguội
Mâm đồng ... (đỏ rực, đỏ chói).
Mặt trời. Mặt trời...
Thông điệp nào sau đây được rút ra từ bài đọc?
Sống hoà mình với thiên nhiên.
Trân trọng hoà bình, độc lập.
Biết cách thể hiện cảm xúc.
Biết thể hiện tình yêu quê hương.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa (1) ... (bé mọn, bé con, bé nhỏ), mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia dan xuống mặt dắt. Mặt đất đã (2) ... (khô cằn, khô khan, khô khốc) bằng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, (3)...(trong sáng, trong lành, trong xanh). Mặt đất lại (4) ... (dịu mềm, dịu nhẹ, dịu ngọt), lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây (5) ... (sức lực, sức vóc, sức sống) tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.
(Theo Nguyễn Thị Thu Trang)
Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây:
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy...
(Trần Đăng Khoa)
Hãy xác định ý nghĩa của các từ được gạch chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia ý nghĩa đó thành ý nghĩa gốc và ý nghĩa bóng:
a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.
b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.
Đưa ra một câu cho mỗi từ dưới đây theo một nghĩa của từ đó:
a) Cân (là danh từ, động từ, tính từ)
b) Xuân (là danh từ, tính từ)
Cho các từ sau:
đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá,
đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.
a) Phân loại các từ ngữ trên thành các nhóm có từ “đánh” cùng nghĩa với nhau.
b) Đề cập đến ý nghĩa của từ “đánh” trong mỗi nhóm từ ngữ đã phân loại ở trên.
Em hãy nêu ý kiến của em (tán thành hoặc không tán thành) về việc học sinh sử dụng điện thoại thông minh.








